Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
<p>
Sở Tư pháp </p>
|
Lĩnh vực |
Trợ giúp pháp lý |
Cách thức thực hiện |
<p>
Trực tiếp</p>
<p>
Dịch vụ bưu chính</p>
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
<p>
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<div>
</div>
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
<p>
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý</p>
|
Phí hoặc lệ phí |
<p>
Không</p>
|
Căn cứ pháp lý |
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:133px;">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Số ký hiệu</strong></p>
</td>
<td style="width:233px;">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Trích yếu</strong></p>
</td>
<td style="width:100px;">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Ngày ban hành</strong></p>
</td>
<td style="width:200px;">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Cơ quan ban hành</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p>
</p>
<p>
11/2017/QH14</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
Luật 11/2017/QH14 -LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
20-06-2017</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
Quốc Hội</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p>
</p>
<p>
08/2017/TT-BTP</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
Thông tư 08/2017/TT-BTP - Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
15-11-2017</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
Bộ Tư pháp</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
|
<p>
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.</p>
<p>
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý cho tổ chức đăng ký tham gia đủ điều kiện. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.</p>
<p>
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp công bố danh sách tổ chức đăng ký tham gia, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương. Trường hợp thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phải có văn bản thông báo để Sở Tư pháp xem xét, cập nhật danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương và thông báo về Bộ Tư pháp.</p>
<p>
</p>
<p>
- </p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:400px;">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Tên giấy tờ</strong></p>
</td>
<td style="width:133px;">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Mẫu đơn, tờ khai</strong></p>
</td>
<td style="width:133px;">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Số lượng</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p>
</p>
<p>
Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-01);</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
đơn đề nghị tham gia TGPL.docx</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
Bản chính: 1<br />
Bản sao: 0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p>
</p>
<p>
- Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-02);</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
mẫu danh sách.docx</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
Bản chính: 1<br />
Bản sao: 0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p>
</p>
<p>
Bản sao thẻ luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật.</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
<p>
Bản chính: 0<br />
Bản sao: 1</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
File mẫu:
- - Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-02); Tải về In ấn
- Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-01); Tải về In ấn
<p>
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể: </p>
<p>
- Tổ chức hành nghề luật sư có đủ điều kiện sau: Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý; có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý; không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật. </p>
<p>
- Tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện sau: Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý; có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý; không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật; và có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><font>CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ</font></strong></p>
<p>
<strong><em>1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:</em></strong><br />
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.<br />
b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.<br />
<strong><em>2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:</em></strong><br />
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.<br />
b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.<br />
c) Bệnh binh.<br />
d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.<br />
đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.<br />
e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.<br />
g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.<br />
h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<br />
<br />
<p>
<strong><font>MỨC GIÁ CƯỚC </font></strong></p>
<p>
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)<br />
<br />
<strong><em>1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ:</em></strong><br />
Đơn vị tính: đồng</p>
<table>
<tbody>
<tr>
<td>
STT</td>
<td>
Nấc khối lượng</td>
<td>
Nội tỉnh</td>
<td>
Liên tỉnh</td>
</tr>
<tr>
<td>
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố</td>
<td>
Liên quận/thị xã/huyện/thành phố</td>
<td>
Nội vùng</td>
<td>
Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại</td>
<td>
Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại</td>
</tr>
<tr>
<td>
1</td>
<td>
Đến 100g</td>
<td>
26.000</td>
<td>
30.000</td>
<td>
30.500</td>
<td>
31.000</td>
<td>
31.500</td>
</tr>
<tr>
<td>
2</td>
<td>
Trên 100g đến 250g</td>
<td>
26.000</td>
<td>
30.000</td>
<td>
31.000</td>
<td>
34.000</td>
<td>
38.000</td>
</tr>
<tr>
<td>
3</td>
<td>
Trên 250g đến 500g</td>
<td>
26.500</td>
<td>
30.500</td>
<td>
32.500</td>
<td>
38.000</td>
<td>
51.000</td>
</tr>
<tr>
<td>
4</td>
<td>
Mỗi 500g tiếp theo</td>
<td>
2.200</td>
<td>
2.900</td>
<td>
3.600</td>
<td>
6.300</td>
<td>
9.700</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<br />
<p>
<strong><em>2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:</em></strong></p>
<p>
Đơn vị tính: đồng</p>
<table>
<tbody>
<tr>
<td>
STT</td>
<td>
Nấc khối lượng</td>
<td>
Nội tỉnh</td>
<td>
Liên tỉnh</td>
</tr>
<tr>
<td>
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố</td>
<td>
Liên quận/thị xã/huyện/thành phố</td>
<td>
Nội vùng</td>
<td>
Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại</td>
<td>
Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại</td>
</tr>
<tr>
<td>
1</td>
<td>
Đến 100g</td>
<td>
26.000</td>
<td>
30.000</td>
<td>
30.500</td>
<td>
31.000</td>
<td>
31.500</td>
</tr>
<tr>
<td>
2</td>
<td>
Trên 100g đến 250g</td>
<td>
27.000</td>
<td>
31.000</td>
<td>
32.000</td>
<td>
35.000</td>
<td>
39.000</td>
</tr>
<tr>
<td>
3</td>
<td>
Trên 250g đến 500g</td>
<td>
28.500</td>
<td>
32.500</td>
<td>
34.500</td>
<td>
40.000</td>
<td>
53.000</td>
</tr>
<tr>
<td>
4</td>
<td>
Mỗi 500g tiếp theo</td>
<td>
2.200</td>
<td>
2.900</td>
<td>
3.600</td>
<td>
6.300</td>
<td>
9.700</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<br />
<p>
<strong><em>3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:</em></strong></p>
<p>
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.<br />
<br />
<strong><em>4.Quy định về vùng tính giá cước:</em></strong><br />
- Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.<br />
- Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.<br />
- Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình<br />
- Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.<br />
- Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.</p>