Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Cá nhân, hộ gia đình (sau đây viết tắt là: Cá nhân) nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã (nếu có nhu cầu). - Cá nhân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai |
Cách thức thực hiện | - Cá nhân, hộ gia đình (sau đây viết tắt là: Cá nhân) nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã (nếu có nhu cầu). - Cá nhân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp UBND tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
b.7.1 |
Đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
|
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã |
|||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
|
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện |
|||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức/ Viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện |
01 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
|
Bước 3 |
- Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày làm việc
|
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) - Văn bản thông báo gửi UBND cấp xã hoặc đài phát thanh truyền hình tỉnh (nếu có). |
|
Bước 4 |
- Niêm yết, kết thúc thông báo, lấy ý kiến phản hồi - Chuyển kết quả, giấy tờ liên quan cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
UBND cấp xã |
30 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Văn bản phúc đáp (nếu có) - Thông báo, biên bản niêm yết, kết thúc công khai. - Giấy tờ về việc đã thông báo đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (nếu có) |
|
Bước 5 |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định. - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật - Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì chuyển đến bước 7. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 5,0 ngày làm việc 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 5,0 ngày làm việc+10 ngày làm viẹc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Phiếu chuyển thông tin địa chính. - Công văn phúc đáp (nếu có)
|
|
Bước 6 |
- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất. - Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất. - Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
|
Bước 7 |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. *) Trường hợp hồ sơ quá hạn có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (phát hành trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày) gửi đến Bộ phận “Một cửa” để thông báo tới Người sử dụng đất. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày làm việc
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan - Giấy chứng nhận đã ký - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
|
Bước 8 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Công chức/ Viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có) |
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định |
|
b.7.2 |
Đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích đất chưa được cấp Giấy chứng nhận |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
|
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã |
|||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
|
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện |
|||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức/ Viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện |
01 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
|
Bước 3 |
- Trích lục, trích đo thửa đất (nếu có) - Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày làm việc
|
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) - Văn bản thông báo gửi UBND cấp xã hoặc đài phát thanh truyền hình tỉnh (nếu có). |
|
Bước 4 |
- Thực hiện các công việc quy định tại Điều 33 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đối với phần diện tích đất tăng thêm và chuyển hồ sơ kèm theo kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
UBND cấp xã |
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 4,0 ngày làm việc (Không tính thời gian 15 ngày niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất) 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 4,0 ngày làm việc+10 ngày làm việc (Không tính thời gian 15 ngày niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất) |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Văn bản phúc đáp (nếu có) - Thông báo, biên bản niêm yết, kết thúc công khai. - Giấy tờ về việc đã thông báo đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (nếu có) |
|
Bước 5 |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định. - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật - Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì chuyển đến bước 7. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Phiếu chuyển thông tin địa chính. - Công văn phúc đáp (nếu có)
|
|
Bước 6 |
- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất. - Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất. - Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
|
Bước 7 |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. *) Trường hợp hồ sơ quá hạn có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (phát hành trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày) gửi đến Bộ phận “Một cửa” để thông báo tới Người sử dụng đất. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan - Giấy chứng nhận đã ký - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
|
Bước 8 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Công chức/ Viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã (nếu có) |
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định |
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
b.2.1 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
1) Hồ sơ nộp đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận |
|
|
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; |
|
b) Giấy chứng nhận đã cấp; |
|
c) Giấy tờ về việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của phần diện tích tăng thêm; |
|
d) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện. |
2) Hồ sơ nộp đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm phần diện tích đất chưa được cấp Giấy chứng nhận |
|
|
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; |
|
b) Giấy chứng nhận đã cấp; |
|
c) Giấy tờ chứng minh phần diện tích tăng thêm (nếu có); |
|
d) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện. |
Lưu ý: - Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; - Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định. |
|
b.2.2 |
Hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến |
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. |
File mẫu:
Không có yêu cầu thực hiện