Toàn trình  Thành lập Văn phòng công chứng

Ký hiệu thủ tục: 1.001877.000.00.00.H38
Lượt xem: 651
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công chứng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 14 Ngày

    Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Trực tuyến
  • 14 Ngày

    Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 14 Ngày

    Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng
Phí Không
Lệ phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13

  • Nghị định 29/2015/NĐ-CP Số: 29/2015/NĐ-CP

  • Thông tư 01/2021/TT-BTP Số: 01/2021/TT-BTP

  • Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi UBND cấp tỉnh;

  • UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng; TP-CC-08.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Đề án thành lập Văn phòng công chứng Bản chính: 1
Bản sao: 1

File mẫu:

  • Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP Tải về In ấn

Văn phòng công chứng được thành lập khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Công chứng, cụ thể: - Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn; - Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên; - Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; - Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

MỨC GIÁ CƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

      Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.