Một phần  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý

Ký hiệu thủ tục: 3.000461.H38
Lượt xem: 1
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Cơ quan phân cấp, ủy quyền của UBND cấp tỉnh
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc

  • Trực tuyến
  • 10 Ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • 10 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận
Lệ phí
    Không
Phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ Số: 133/2025/NĐ-CP

  • Bước 1: Tổ chức đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý (gọi tắt là tổ chức chứng nhận) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định: a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức chứng nhận sửa đổi, bổ sung; b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận theo Mẫu số 10, Phụ lục V.1, Nghị định số 133/2025/NĐ-CP.

Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận thành lập tại Việt Nam và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động công nhận hoặc tổ chức công nhận thành lập tại nước ngoài thực hiện công nhận tại Việt Nam công nhận nhưng phạm vi đăng ký hoạt động chứng nhận rộng hơn phạm vi được công nhận

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản công bố năng lực chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17065 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17065 (đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm), tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021 hoặc tiêu chuần quốc tế ISO/ЛЕС 17021 (đối với tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý) đối với phạm vì chưa được công nhận theo Mẫu số 09, Phụ lục V.1, Phụ lục Nghị định số 133/2025/NĐ-CP. Mubntcngb.docx Bản chính: 1Bản sao: 0
Bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận Bản chính: 0Bản sao: 1

Trường hợp tổ chức chứng nhận chưa được công nhận

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
bản công bố năng lực chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17065 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEС 17065 (đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm), tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021 (đối với tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý) theo Mẫu số 09, Phụ lục V.1, Phụ lục Nghị định số 133/2025/NĐ-CP. Mubntcngb.docx Bản chính: 1Bản sao: 0
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Mẫu Giấy chứng nhận và Dấu chứng nhận. Bản chính: 1Bản sao: 0
Đơn đăng ký hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 04, Phụ lục V.1, Nghị định số 133/2025/NĐ-CP Munngk.docx Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản chính: 0Bản sao: 1

Các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia gồm:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản sao chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận tương ứng tại cơ sở đào tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật (đối với chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận tương ứng tại cơ sở đào tạo ở nước ngoài là bản dịch sang tiếng Việt Nam) Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản sao chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ thuật chứng nhận sản phẩm chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp có quy định Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản sao các bằng cấp (có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên) Bản chính: 0Bản sao: 1
Tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá Bản chính: 0Bản sao: 1
Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá theo Mẫu số 05, Phụ lục V.1, Nghị định số 133/2025/NĐ-CP Mudanhschchuyngia.docx Bản chính: 0Bản sao: 1

Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận thành lập tại Việt Nam và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động công nhận hoặc tổ chức công nhận thành lập tại nước ngoài thực hiện công nhận tại Việt Nam công nhận đối với toàn bộ phạm vi đăng ký chứng nhận:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận. Bản chính: 0Bản sao: 1

File mẫu:

- Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật; - Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây: + Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17065 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17065 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với chứng nhận chuyên ngành và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) hoặc tiêu chuẩn tương ứng với yêu cầu của chương trình chứng nhận đặc thù đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hoá; + Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021-1 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021-1 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) hoặc tiêu chuẩn tương ứng với yêu cầu của chương trình chứng nhận đặc thù đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý. - Có ít nhất 04 chuyên gia đánh giá chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), đáp ứng các điều kiện sau: + Có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên: + Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận tương ứng tại cơ sở đào tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật; + Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ thuật chứng nhận sản phẩm chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp có quy định; + Có kinh nghiệm đánh giá ít nhất 20 ngày công đánh giá đối với chương trình chứng nhận tương ứng.