TTHC còn lại  2073/QĐ-UBND ngày 25/6/2025: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Ký hiệu thủ tục: 1.007928.H38
Lượt xem: 8
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Bộ phận tiếp nhận, số  hóa và trả kết quả  Trung tâm phục vụ  hành chính công tỉnh  Lào Cai (Quầy giao  dịch của Sở Nông  nghiệp và Môi  trường). Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: Số 64, đường Lý Tự Trọng, phường Yên Bái, tỉnh Lào Cai.

+ Cơ sở 2: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai

- Cổng dịch vụ công  (dịch vụ công trực  tuyến).

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
Cách thức thực hiện

Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua BCCI

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


-20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn; thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Phí: Đồng (- Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (trừ cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón): 2.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.



- Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón: 1.200.000 đồng/01 cơ sở/lần.)


Phí


Phí: Đồng (- Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (trừ cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón): 2.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.



- Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón: 1.200.000 đồng/01 cơ sở/lần.)


Căn cứ pháp lý










































Luật số 31/2018/QH14

Luật trồng trọt năm 2018

19/11/2018

01/01/2020

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=137312


Nghị định 84/2019/NĐ-CP

Nghị định 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

14/11/2019

01/01/2020

http://vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?dvid=13&ItemID=139091


Thông tư 14/2018/TT-BTC

Điều 2 Thông tư 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

07/02/2018

26/03/2018

http://congbao.chinhphu.vn/noi-dung-van-ban-so-14-2018-tt-btc-26058?cbid=21667


136/2025/NĐ-CP

Nghị định quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường

12/06/2025

01/07/2025

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-136-2025-ND-CP-phan-quyen-phan-cap-trong-linh-vuc-nong-nghiep-va-moi-truong-660612.aspx


12/2025/TT-BNNMT

12/2025/TT-BNNMT

19/06/2025

 

https://thuvienphapluat.vn/


 


Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;

Bước 2: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;

Bước 3: Về tổ chức thẩm định - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn; thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón: Trong thời hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định hồ sơ; kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt, lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT (có thể thành lập đoàn kiểm tra) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận, Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;

Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón; trường hợp không cấp lại thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

(i) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn: * Trước thời hạn 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ gồm:
Tên giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai Biểu mẫu điện tử
+ Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT); 1 0 Mus11.docx
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) 1 0 Mus10.docx
+ Bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt. 0 1  
+ Trường hợp hồ sơ không thay đổi: Tổ chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT). 1 0 Mus10.docx
(ii) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bị mất, hư hỏng:
Tên giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai Biểu mẫu điện tử
+Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) 1 0 Mus10.docx
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp đối với trường hợp bị hư hỏng. 1 0  
(iii) Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
Tên giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai Biểu mẫu điện tử
+Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT); 1 0 Mus10.docx
+Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp. 1 0  
(iv) Trường hợp thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón:
Tên giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai Biểu mẫu điện tử
+Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT); 1 0 Mus11.docx
+Bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt. 0 1  
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT); 1 0 Mus10.docx
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp. 1 0  
(v) Trường hợp thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Tên giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai Biểu mẫu điện tử
-Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) 1 0 Mus10.docx
-Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) 1 0 Mus11.docx
-Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp. 1 0

 

File mẫu:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:
- Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.
- Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuât từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
- Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất: Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
- Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
- Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;
- Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.