Một phần  Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3

Ký hiệu thủ tục: 1.012434.H38
Lượt xem: 1
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công nghiệp
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 5 Ngày làm việc


    05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 5 Ngày làm việc


    05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 5 Ngày làm việc


    05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng


Lệ phí


  • Trực tiếp - 5 Ngày làm việc


  • Trực tuyến - 5 Ngày làm việc


  • Dịch vụ bưu chính - 5 Ngày làm việc


Phí


  • Trực tiếp - 5 Ngày làm việc


  • Trực tuyến - 5 Ngày làm việc


  • Dịch vụ bưu chính - 5 Ngày làm việc


Căn cứ pháp lý



  • 06/2007/QH12 Số: Luật Hóa chất





  • Nghị định số 33/2024/NĐ Số: 33/2024/NĐ-CP





  • Nghị định số 146/2025/NĐ-CP Số: nghị định 146/2025




  • - Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời, nêu rõ lý do; - Giấy phép được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn. - Giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần;

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản sao Giấy phép đã được cấp (Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3)   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép;   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng. - Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP; thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP. - Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.