Một phần  Cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài-

Ký hiệu thủ tục: 1.013938.H38
Lượt xem: 1
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở khoa học và Công nghệ
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Hoạt động khoa học & công nghệ
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 25 Ngày

    a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung.
    b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có kết quả giải quyết.

  • Trực tuyến
  • 25 Ngày

    a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung.
    b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có kết quả giải quyết.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 25 Ngày

    a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung.
    b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có kết quả giải quyết.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Quyết định cho phép thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài
  • hoặc Văn bản trả lời
Lệ phí
    Không
Phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Thông tư 03/2014/TT-BKHCN-Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ Số: 03/2014/TT-BKHCN

  • Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/06/2013 Số: 29/2013/QH13

  • Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN Số: 15/2023/TT-BKHCN

  • Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ Số: 133/2025/NĐ-CP

  • - Nộp Hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức khoa học và công nghệ đặt trụ sở chính. - Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định Hồ sơ.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động. Bản chính: 1Bản sao: 1
- Hồ sơ của người đứng đầu: + Đơn đề nghị được làm việc chính thức. + Bản sao Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. + Lý lịch tư pháp của người đứng đầu. + Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. + Bản sao các văn bằng, chứng chỉ. Mu10.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
- Hồ sơ của người đứng đầu: + Đơn đề nghị được làm việc chính thức. + Bản sao Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. + Lý lịch tư pháp của người đứng đầu. + Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. + Bản sao các văn bằng, chứng chỉ. Mu9.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
- Hồ sơ của người đứng đầu: + Đơn đề nghị được làm việc chính thức. + Bản sao Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. + Lý lịch tư pháp của người đứng đầu. + Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. + Bản sao các văn bằng, chứng chỉ. Mu11.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
- Hồ sơ về nhân lực: Bảng danh sách nhân lực. Mu8.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
- Hồ sơ về trụ sở, cơ sở vật chất - kỹ thuật: liệt kê tài sản, trang thiết bị, dự kiến vốn đầu tư; trụ sở chính (nêu rõ địa điểm đặt trụ sở chính và giấy tờ chứng minh). Mu12.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức nước ngoài. Bản chính: 1Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cho phép thành lập (theo mẫu). Mu6.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
- Đề án thành lập, bao gồm: Thuyết minh về sự cần thiết thành lập; phạm vi, lĩnh vực hoạt động tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn nhân lực; báo cáo tài chính (nếu có). Bản chính: 1Bản sao: 1

File mẫu:

- Điều lệ tổ chức và hoạt động: + Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ. Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức. Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó. Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt. + Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan. + Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). + Người đại diện. + Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động. + Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ. + Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ. + Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác. Tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% vốn điều lệ của tổ chức. + Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có). + Cam kết tuân thủ pháp luật. + Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại. + Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài phải đáp ứng: * Mục đích, nội dung, lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật, yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; * Được UBND tỉnh, thành phố cho phép thành lập; * Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cho phép đặt trụ sở làm việc tại địa phương. - Tên tổ chức khoa học và công nghệ: Đảm bảo các thành tố quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động. - Nhân lực khoa học và công nghệ: + Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức. Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 01 (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. + Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức. + Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức. + Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. - Trụ sở chính: Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). - Cơ sở vật chất - kỹ thuật: + Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ. + Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.