TTHC còn lại  Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất

Ký hiệu thủ tục: 1.012753.000.00.00.H38
Lượt xem: 1
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND xã, phường

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường).

- Có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết












b.4






Tổng thời gian xử lý theo quy định:



Không quá 17 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).



Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu.






- Thời gian cắt giảm: Không.





 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Do HĐND, UBND cấp tỉnh quy định


Phí


Do HĐND, UBND cấp tỉnh quy định


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;



- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;



- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.



- Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia.



- Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.


- Quyết định số 2304/QĐ-BTNMT ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.


 


b.7

Quy trình xử lý công việc

Đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cơ sở tôn giáo

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

 

0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Phân công xử lý hồ sơ

 

Lãnh đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Công văn phúc đáp (nếu có)

Bước 4

- UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 Luật Đất đai.

- Tham mưu chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định hình thức sử dụng đất theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

- Thường trực UBND cấp xã

1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 10 ngày làm việc

2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 10 ngày làm việc + 10 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản có liên quan (nếu có).

 

Bước 5

- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính

- Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì chuyển hồ sơ sang bước 7.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

 

02 ngày làm việc

- PCTT mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 6

- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định;

- Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.

- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi thông báo kết quả cho Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã .

Cơ quan thuế

05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.

- Xác  nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Bước 7

- Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận.

- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét ký Giấy chứng nhận.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

- Thường trực UBND cấp xã

05 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

Bước 8

- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định. 

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ.

- Lãnh đạo Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

02 ngày làm việc

 

- Biên bản bàn giao đất trên thực địa.

- Giấy chứng nhận.

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 9

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

Giờ hành chính

 

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Hồ sơ lưu theo quy định.

Đối với trường hợp sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai mà không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cơ sở tôn giáo

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

 

0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Phân công xử lý hồ sơ

 

Lãnh đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Công văn phúc đáp (nếu có)

Bước 4

- UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 Luật Đất đai.

- Chuyển hồ sơ đến cho phòng Quản lý đất đai-Sở Nông nghiệp và Môi trường.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

- Lãnh đạo UBND cấp xã

1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 9,5 ngày làm việc

2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 9,5 ngày làm việc + 10 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản có liên quan (nếu có).

 

Bước 5

Trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định hình thức sử dụng đất theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo phòng quản lý đất đai

- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường

02 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản có liên quan (nếu có).

 

Bước 6

- Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quyết định hình thức sử dụng đất theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP

- UBND tỉnh

04 ngày làm

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản có liên quan (nếu có).

Bước 7

- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính

- Đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì chuyển hồ sơ sang bước 7.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo phòng quản lý đất đai

- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường

02 ngày làm việc

- PCTT mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 8

- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định;

- Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.

- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi thông báo kết quả cho Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã .

Cơ quan thuế

05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

 

- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.

- Xác  nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Bước 9

- Trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường ký Giấy chứng nhận.

- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xem xét ký Giấy chứng nhận.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo phòng quản lý đất đai

- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường

01 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

Bước 10

- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định. 

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

 

0,5 ngày làm việc

 

- Biên bản bàn giao đất trên thực địa.

- Giấy chứng nhận.

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 11

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

Giờ hành chính

 

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Hồ sơ lưu theo quy định.

 

b.2

Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC

b.2.1

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai

1

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai (nếu có).

- Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có).

- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 15d ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

- Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất.

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

- Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

*) Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

b.2.2

Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

 

File mẫu:

Không