TTHC còn lại  Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Ký hiệu thủ tục: 1.012816.000.00.00.H38
Lượt xem: 1
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND cấp xã

 
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp 

- Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)

 
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Thời gian giải quyết đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất là không quá 10 ngày làm
việc.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian
thực hiện không quá 20
ngày làm việc.



 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;



- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;



- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;



- Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực đất đai.



- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi một số điều của Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 21/01/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung quy định về phí, lệ phí tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



Nghị quyết số …/2025/NQ-HĐND ngày …/…/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung quy định về phí, lệ phí tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.


- Quyết định số 2304/QĐ-BNNMT ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.


 


b.7

Quy trình xử lý công việc

b.7.1

Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.

Bước 1

Nộp hồ sơ

Cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

 

0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Bộ hồ sơ .

Bước 3

Chuyển văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

-  Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo UBND cấp xã

 

01 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản luân chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 4

- Phân công xử lý hồ sơ

 

- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Công văn phúc đáp (nếu có)

Bước 5

- Thẩm tra hồ sơ

- Thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính.

- Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt hồ sơ.

 

 

 

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

 

1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 04 ngày làm việc

2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 14 ngày làm việc.

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản, tài liệu liên quan

 

 

Bước 6

- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho một phần diện tích thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý

- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

01 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản, tài liệu liên quan

- Giấy chứng nhận đã ký.

 

 

Bước 7

- Hoàn thiện hồ sơ, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp xã.

*) Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp xã (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả teo quy định. 

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

 

01 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Giấy chứng nhận đã ký.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 8

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

Giờ hành chính

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Hồ sơ lưu theo quy định.

 b.7.2

Trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Bước 1

Nộp hồ sơ

Cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

- Chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

 

01 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Bộ hồ sơ .

Bước 2

- Phân công xử lý hồ sơ

 

- Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Công văn phúc đáp (nếu có)

Bước 5

- Tổ chức thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất.

- Trường hợp phần diện tích còn lại của thửa đất (nếu có) mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện trình tự, thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

 

1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 15,5 ngày làm việc

2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 25,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản, tài liệu liên quan

 

 

Bước 6

- Hoàn thiện hồ sơ chuyển Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện, chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính.

- Trả kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã.

*) Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp xã (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả teo quy định. 

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

 

03 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Công văn phúc đáp (nếu có)

- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan

- Ghi vào hồ sơ địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 7

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

Giờ hành chính

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Hồ sơ lưu theo quy định.

 

b.2

Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC

b.2.1

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Nộp thông qua dịch vụ bưu ích; Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận).

 

a) Văn bản tặng cho quyền sử dụng đất hoặc biên bản họp giữa đại diện thôn, ấp, làng, bản, buôn, bom, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất (bản chính)

 

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

 

Lưu ý: Trường hợp có biên bản họp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất chỉ nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

b.2.2

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Nộp thông qua dịch vụ bưu ích; Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận).

 

a) Văn bản tặng cho quyền sử dụng đất hoặc biên bản họp giữa đại diện thôn, ấp, làng, bản, buôn, bom, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất (bản chính)

 

Lưu ý: Trường hợp có biên bản họp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất không phải nộp hồ sơ;

 

File mẫu:

Không