Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai |
Cách thức thực hiện | - Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã - Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến) |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | |
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 2304/QĐ-BNNMT ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
|
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
b.7.1 |
Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận. |
|||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. |
Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã
|
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). - Bộ hồ sơ . |
Bước 3 |
Chuyển văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ - Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Văn bản luân chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
Bước 4 |
- Phân công xử lý hồ sơ
|
- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) |
Bước 5 |
- Thẩm tra hồ sơ - Thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính. - Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt hồ sơ.
|
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ
|
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 04 ngày làm việc 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 14 ngày làm việc. |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Văn bản, tài liệu liên quan
|
Bước 6 |
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho một phần diện tích thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý |
- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Văn bản, tài liệu liên quan - Giấy chứng nhận đã ký.
|
Bước 7 |
- Hoàn thiện hồ sơ, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp xã. *) Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp xã (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả teo quy định. |
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
01 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Giấy chứng nhận đã ký. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
Bước 8 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Hồ sơ lưu theo quy định. |
b.7.2 |
Trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận. |
|||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ - Chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. |
Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã
|
01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). - Bộ hồ sơ . |
Bước 2 |
- Phân công xử lý hồ sơ
|
- Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã |
0,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) |
Bước 5 |
- Tổ chức thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất. - Trường hợp phần diện tích còn lại của thửa đất (nếu có) mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện trình tự, thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo quy định. |
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ - Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã
|
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 15,5 ngày làm việc 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 25,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Văn bản, tài liệu liên quan
|
Bước 6 |
- Hoàn thiện hồ sơ chuyển Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện, chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính. - Trả kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã. *) Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp xã (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả teo quy định. |
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ - Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã
|
03 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) - Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan - Ghi vào hồ sơ địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
Bước 7 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Hồ sơ lưu theo quy định. |
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
b.2.1 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Nộp thông qua dịch vụ bưu ích; Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận). |
|
a) Văn bản tặng cho quyền sử dụng đất hoặc biên bản họp giữa đại diện thôn, ấp, làng, bản, buôn, bom, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất (bản chính) |
|
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. |
|
Lưu ý: Trường hợp có biên bản họp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất chỉ nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. |
b.2.2 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Nộp thông qua dịch vụ bưu ích; Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận). |
|
a) Văn bản tặng cho quyền sử dụng đất hoặc biên bản họp giữa đại diện thôn, ấp, làng, bản, buôn, bom, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất (bản chính) |
|
Lưu ý: Trường hợp có biên bản họp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất không phải nộp hồ sơ; |
File mẫu:
Không