Một phần  Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất

Ký hiệu thủ tục: 1.013950.000.00.00.H38
Lượt xem: 56
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Nộp và nhận trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã.

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

 

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan h- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Thời hạn thực hiện thủ tục: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày.


*) Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.


 


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Do HĐND, UBND tỉnh quy định.


Phí


Do HĐND, UBND tỉnh quy định.


Căn cứ pháp lý




- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;



- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;



- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai;



- Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực đất đai.



- Nghị định 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia.


- Quyết định số 2304/QĐ-BNNMT ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.


 





 


b.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

I. Trường hợp đối tượng là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các huyện, thị xã, thành phố

Bước 1

Nộp hồ sơ

Hộ gia đình,

cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã

 

01 ngày

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Bộ hồ sơ

Bước 3

Phân công xử lý hồ sơ

 

Lãnh đạo Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

0,5 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Công văn phúc đáp (nếu có)

Bước 4

+ Trong thời hạn không quá 01 ngày: cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  có văn bản đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp  lệ; (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cung cấp, gửi về cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  trong thời hạn không quá 1,5 ngày. Trường hợp không cung cấp được phải có văn bản nêu rõ lý do)

+ Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;

- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa.

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có).

- Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  ký duyệt

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 5,0 ngày

2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 5,0 ngày + 10 ngày

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản, tài liệu liên quan

- Tờ trình.

Bước 5

Trình UBND cấp xã ban hành quyết định chuyển hình thức sử dụng đất

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

 

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ.

- Lãnh đạo Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  

 

02 ngày

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Công văn phúc đáp (nếu có)

- Tờ trình.

Bước 6

- Thường trực UBND cấp xã xem xét ký quyết định chuyển hình thức sử dụng đất

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình - Chuyển kết quả giải quyết cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã .

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp xã

- Thường trực UBND cấp xã

02 ngày

- Quyết định chuyển hình thức sử dụng đất.

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Công văn phúc đáp (nếu có)

 

Bước 7

- Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất: Chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế.

- Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất tính theo giá cụ thể:

+ Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

+ Chủ tịch UBND cấp xã xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  

- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp xã

- Chủ tịch UBND cấp xã

01 ngày

- Phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất.

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 8

- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản.

- Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.

- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi thông báo kết quả cho Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã .

Cơ quan thuế

05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.

- Xác  nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Bước 9

- Trường hợp người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  chuyển hồ sơ sang Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để ký Giấy chứng nhận.

- Trường hợp người sử dụng đất nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ thì Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã  trình UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận theo quy định.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ.

- Lãnh đạo Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

01 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 10

- Cấp Giấy chứng nhận.

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Thường trực UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

1,5 ngày

- Giấy chứng nhận.

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 11

- Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.

- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định. 

- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã

01 ngày

 

- Biên bản bàn giao đất trên thực địa.

- Giấy chứng nhận.

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 12

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã.

Giờ hành chính

 

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Hồ sơ lưu theo quy định.

 

b.2

Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC

b.2.1

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

 

 

- Đơn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

- Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

*) Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.

b.2.2

Hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến

 

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

 

File mẫu:

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm nhưng thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai thì được lựa chọn chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê đất còn lại.

- Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

- Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất mà có nhu cầu sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ thì được lựa chọn chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích đó.

- Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực mà có nhu cầu chuyển sang hình thức giao đất, cho thuê đất theo quy định.

- Trường hợp khu công nghiệp được đầu tư bằng ngân sách nhà nước mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã giao cho tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho các tổ chức, cá nhân thuê đất gắn với kết cấu hạ tầng đã được đầu tư.

- Cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm nhưng thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai thì được lựa chọn chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê đất còn lại.

- Cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.