| Thông tin | Nội dung |
|---|---|
| Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao |
| Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
| Lĩnh vực | Thể dục thể thao |
| Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao |
| Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
| Thời hạn giải quyết |
|
| Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
| Kết quả thực hiện |
|
| Lệ phí |
|
| Phí |
|
| Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa và Thể thao.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng Quản lý Thể dục thể thao, Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
Bước 3 Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận kinh doanh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa và Thể thao .
- Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
File mẫu:
(1) Về sân bãi, thiết bị, dụng cụ. a) Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m. b) Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm. c) Trên sân có đầy đủ các đường kẻ biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt. d) Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp. e) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân. g) Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux. h) Sân phải có nội quy hoạt động với các nội dung cơ bản sau: - Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi đấu; - Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban quản lý sân; - Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết; - Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân; - Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể gây thương tích vào sân; - Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác; - Thời gian hoạt động. i) Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban đầu. k) Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe. l) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định. m) Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật. (2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn. - Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên; - Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên; - Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp. - Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hóa- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ
1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945. b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động. b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh. c) Bệnh binh. d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày. e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ. g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
MỨC GIÁ CƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng
| STT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
| Nội quận/thị xã/huyện/thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại | ||
| 1 | Đến 100g | 26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 |
| 2 | Trên 100g đến 250g | 26.000 | 30.000 | 31.000 | 34.000 | 38.000 |
| 3 | Trên 250g đến 500g | 26.500 | 30.500 | 32.500 | 38.000 | 51.000 |
| 4 | Mỗi 500g tiếp theo | 2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:
Đơn vị tính: đồng
| STT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
| Nội quận/thị xã/huyện/thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại | ||
| 1 | Đến 100g | 26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 |
| 2 | Trên 100g đến 250g | 27.000 | 31.000 | 32.000 | 35.000 | 39.000 |
| 3 | Trên 250g đến 500g | 28.500 | 32.500 | 34.500 | 40.000 | 53.000 |
| 4 | Mỗi 500g tiếp theo | 2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước: - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh. - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh. - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông. - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.