Một phần  Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao.

Ký hiệu thủ tục: 1.000814.000.00.00.H38
Lượt xem: 721
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thể dục thể thao
Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao  nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy chứng nhận


Lệ phí







- Mức thu lệ phí 1.000.000 (Quyết định số 115/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai)




 


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý


- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao. Có hiệu lực từ ngày 19/3/2011.
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2015.
- Quyết định số 115/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai


Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng Quản lý Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

Bước 3 Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao  trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao.

 - Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận kinh doanh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); (2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

File mẫu:

1.Về cơ sở vật chất: - Kích thước: + Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất là 08m x 11m; + Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m - Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng: + Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không gian thoáng mát. + Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA; + Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên. - Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người. - Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định. 2.Về trang thiết bị: - Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện. - Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện - Có bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện. 3. Về cán bộ, nhân viên chuyên môn: - Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có: + Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp. + Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp. - Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.  

CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

MỨC GIÁ CƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

      Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.