Một phần  Thủ tục Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi

Ký hiệu thủ tục: 2.002349
Lượt xem: 2
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • Không quy định

    Người nhận con nuôi lựa chọn nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

  • Trực tuyến
  • Không quy định

    Người nhận con nuôi lựa chọn nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

  • Dịch vụ bưu chính
  • Không quy định

    Người nhận con nuôi lựa chọn nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Văn bản xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi
Lệ phí
    Không
Phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 19/2011/NĐ-CP Số: 19/2011/NĐ-CP

  • Luật 52/2010/QH12 Số: 52/2010/QH12

  • Thông tư 10/2020/TT-BTP Số: 10/2020/TT-BTP

  • Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công Số: 104/2022/NĐ-CP

  • Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. Số: 07/2023/TT-BTP

  • Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi Số: 06/2025/NĐ-CP

  • - Công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thường trú;

  • - Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và xác nhận nếu người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam. Văn bản xác nhận đủ điều kiện được trả cho người có yêu cầu qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử, hệ thống bưu chính hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;

  • - Sau khi đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng, người nhận con nuôi phải làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó cư trú theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

* Lưu ý:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Giấy tờ có trong hồ sơ của người nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận mà bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc thông tin trong các văn bản, giấy tờ được khai không đúng sự thật thì không có giá trị sử dụng. Người thực hiện hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc khai thông tin không đúng sự thật bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật. Bản chính: 1Bản sao: 1
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nhận con nuôi nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Bản chính: 0Bản sao: 0
Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của người nhận con nuôi khi đề nghị UBND cấp xã lập Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế hoặc khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Bản chính: 0Bản sao: 0
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. Bản chính: 0Bản sao: 1
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bản chính: 0Bản sao: 1
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; Bản chính: 0Bản sao: 1
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật nước láng giềng. Bản chính: 1Bản sao: 0
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Phiếu lý lịch tư pháp; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: Bản chính: 0Bản sao: 0
Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi 3.Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, chỗ ở, điều kiện kinh tế.doc Bản chính: 1Bản sao: 1
Đơn xin nhận con nuôi trong nước (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp) 2.Đơn xin con nuôi trong nước.doc Bản chính: 1Bản sao: 0

* Lưu ý trong trường hợp TTHC có cung cấp dịch vụ công trực tuyến và người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công theo biểu mẫu điện tử tương tác dưới đây:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Biểu mẫu điện tử tương tác Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi 6.NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÔNG DÂN VN THƯỜNG TRÚ Ở KV BIÊN GIỚI ĐỦ ĐK NHẬN CN.docx Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. - Các điều kiện theo quy định pháp luật của nước láng giềng. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.