Một phần  820/QĐ-UBND (Đặc thù) ngày 27/03/2025: Thủ tục hỗ trợ lãi suất vốn vay

Ký hiệu thủ tục: 1.011335
Lượt xem: 1
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở NN và MT

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thủ tục hành chính đặc thù
Cách thức thực hiện

Trực tiếp , trực tuyến hoặc qua BCCI

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


34 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chính sách thực hiện trên địa từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


05/2021/NQ-HĐND


* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với chính sách thực hiện trên địa bàn cấp huyện) hoặc quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (đối với chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên).

* Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân; đơn vị tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và trả lời trực tiếp cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

* Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan giải quyết hồ sơ chủ trì thẩm định hồ sơ và mời các đơn vị liên quan thành lập đoàn liên ngành kiểm tra, nghiệm thu thực tế tại cơ sở. Biên bản nghiệm thu tại cơ sở của đoàn liên ngành (Mẫu số 02, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) là cơ sở cho cơ quan giải quyết hồ sơ thực hiện các bước tiếp theo, là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân. Ngoài ra, các cơ quan nhà nước không được yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung các văn bản khác.

* Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nghiệm thu tại cơ sở, cơ quan giải quyết hồ sơ có văn bản tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân:

- Trường hợp nếu tổ chức, cá nhân được nghiệm thu đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định; cơ quan giải quyết hồ sơ tham mưu văn bản trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ (kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân và biên bản nghiệm thu tại cơ sở của đoàn liên ngành);

- Trong trường hợp nghiệm thu tại cơ sở, tổ chức cá nhân chưa đủ điều kiện hỗ trợ chính theo quy định, cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân những nội dung chưa đáp ứng điều kiện hỗ trợ của chính sách và yêu cầu thời gian cho các tổ chức, cá nhân khắc phục.

* Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan giải quyết hồ sơ, Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ. Trong trường hợp không phê duyệt, phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

- Bản sao chứng thực hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân vay vốn;

- Hồ sơ kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ và bản sao chứng thực hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân vay vốn tùy theo nội dung hỗ trợ, như sau:

+ Đối với dự án khuyến khích khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản; phát triển sản phẩm chủ lực:

Bản sao quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư) hoặc bản sao văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các dự án không thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư).

+ Đối với các trang trại sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản:

Đối với trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản: Bản sao biên bản kiểm tra của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trang trại đã thực hiện đúng các quy định hiện hành về tiêu chí kinh tế trang trại. Đối với trang trại chăn nuôi:

Bản sao biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi của Sở Nông nghiệp và Môi tường  hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng trang trại chăn nuôi quy mô vừa và quy mô nhỏ hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn của Sở Nông nghiệp và Môi trường.

File mẫu:

Không