| Thông tin | Nội dung | ||
|---|---|---|---|
| Cơ quan thực hiện |
- UBND cấp tỉnh; - Sở Tài chính; cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp tỉnh (dự án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền); - Ban Quản lý khu kinh tế; - Cơ quan, đơn vị được Trưởng Ban quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư (đối với dự án do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền). - Uỷ ban nhân dân cấp xã. |
||
| Địa chỉ cơ quan giải quyết | - - Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài chính), địa chỉ trụ sở: + Cơ sở 1: Số 64, đường Lý Tự Trọng, phường Yên Bái, tỉnh Lào Cai. + Cơ sở 2: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai. - Cổng Dịch vụ công trực tuyến |
||
| Lĩnh vực | Đấu thầu | ||
| Cách thức thực hiện |
|
||
| Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||
| Thời hạn giải quyết |
|
||
| Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | ||
| Kết quả thực hiện |
|
||
| Lệ phí |
|
||
| Phí | Không |
||
| Căn cứ pháp lý |
|
(i) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án. Đối với dự án được xác định thuộc trường hợp lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt (trừ trường hợp dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44a của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP), nhà đầu tư đề xuất áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt trong quá trình tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án.
(ii) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo một trong ba trường hợp sau đây: - Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Tài chính. Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
(iii) Cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án. Đối với dự án được nhà đầu tư đề xuất áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt (trừ trường hợp dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44a của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP), cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá năng lực tài chính và điều kiện thực hiện dự án của nhà đầu tư trong quá trình xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đồng thời phê duyệt nhà đầu tư được lựa chọn trong trường hợp đặc biệt.
(iv) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế giao cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (trừ trường hợp dự án quy định tại Điều 44a của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP).
(i) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án. Đối với dự án được xác định thuộc trường hợp lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt (trừ trường hợp dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44a của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP), nhà đầu tư đề xuất áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt trong quá trình tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án.
(ii) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo một trong ba trường hợp sau đây: - Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Tài chính. Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư; - Đối với dự án đầu tư do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề xuất dự án cho cơ quan, đơn vị được Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư; Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế đã ban hành quyết định phân công cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thì nhà đầu tư nộp cho cơ quan, đơn vị đó;
(iii) Cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án. Đối với dự án được nhà đầu tư đề xuất áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt (trừ trường hợp dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44a của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP), cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá năng lực tài chính và điều kiện thực hiện dự án của nhà đầu tư trong quá trình xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đồng thời phê duyệt nhà đầu tư được lựa chọn trong trường hợp đặc biệt.
(iv) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế giao cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (trừ trường hợp dự án quy định tại Điều 44a của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP).
| Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Biểu mẫu điện tử | Kết quả thay thế |
|---|---|---|---|---|
| - Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư; |
Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
|
||
| - Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; |
Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
|
||
| - Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có); |
Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
|
||
| - Nội dung khác có liên quan (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
|
| Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Biểu mẫu điện tử | Kết quả thay thế |
|---|---|---|---|---|
| (i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận; |
Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
|
||
| (ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; |
Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
|
KQ.G12.001056 - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
| (iii) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về nang lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. |
Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
|
||
| Đối với trường hợp nhà đầu tư đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt (trừ trường hợp dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44a của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP), tài liệu chứng minh khả năng thu xếp vốn chủ sở hữu, huy động vốn vay; phương án xây dựng, vaanh hành, kinh doanh, khai thác, quản lý công trình; yêu cầu khác. |
Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
File mẫu:
Không có