Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, Ban ngành, cơ quan, tổ chức và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh. -Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Phòng Kinh tế hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Quản lý xây dựng công trình |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu chính |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Trình tự thực hiện:
Người đề nghị thẩm định (được người quyết định đầu tư giao làm chủ đầu tư dự án) có trách nhiệm chuẩn bị và gửi 01 bộ hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận, số hóa và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (trường hợp cơ quan chủ trì thẩm định là Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh); tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện (trường hợp cơ quan chủ trì thẩm định là Phòng Quản lý đô thị - UBND thị xã Sa Pa, UBND thành phố Lào Cai hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng-UBND các huyện còn lại của tỉnh Lào Cai).
1. Bản chính Tờ trình đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng theo mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 34/2023/QĐ- UBND ngày 27/11/2023;
2. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng tại cơ quan chủ trì thẩm định thực hiện theo quy định theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Bản sao Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng khác (nếu có);
b) Bản sao Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
c) Bản sao Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
d) Bản sao Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
đ) Bản sao Kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan thẩm định trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của dự án theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định dự án tại cơ quan thẩm định thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản chính Báo cáo thẩm tra (nếu có).
g) Bản sao Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ngoài ra chủ đầu tư có trách nhiệm nộp bổ sung hồ sơ dự án các tài liệu khác có liêu quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP khi được cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu, cụ thể:
a) Bản sao Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
b) Bản sao Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
c) Bản sao Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
đ) Bản sao Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
e) Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
g) Bản chính Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
h) Bản sao Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
File mẫu:
Không