Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý); - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức). Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Lĩnh vực TTHC nội bộ (TTHC Nội bộ) |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện | |
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức) có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Bước 2: Thẩm định
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng;
- Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng theo quy định của pháp luật;
c) Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày có quyết định chủ trương chuyển loại rừng của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển loại rừng.
- Văn bản đề nghị của cơ quan xây dựng phương án chuyển loại rừng;
- Thuyết minh phương án chuyển loại rừng.
File mẫu:
Không