Toàn trình  Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.000192.000.00.00.H38
Lượt xem: 8
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Địa chỉ cơ quan giải quyết - Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy Giao dịch Sở Lao động -TBXH). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7) - Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)
Lĩnh vực Việc Làm
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 3 Ngày làm việc

    03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (Thực hiện cắt giảm thời gian theo Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)

  • Trực tuyến
  • 3 Ngày làm việc

    03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (Thực hiện cắt giảm thời gian theo Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)

  • Dịch vụ bưu chính
  • 3 Ngày làm việc

    03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (Thực hiện cắt giảm thời gian theo Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài,
Lệ phí
    Không
Phí
  • Trực tiếp - 3 Ngày làm việc
  • -400.000 Đồng (Thu theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
  • Trực tuyến - 3 Ngày làm việc
  • -400.000 Đồng (Thu theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
  • Dịch vụ bưu chính - 3 Ngày làm việc
  • -400.000 Đồng (Thu theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Căn cứ pháp lý
  • Bộ luật 45/2019/QH14 Số: 45/2019/QH14

  • QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM VÀ TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM Số: 152/2020/NĐ-CP

  • sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam Số: 70/2023/NĐ-CP

  • - Bước 1: Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

  • - Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Mau so 11_PLI_152_2020_NĐ-CP.docx Bản chính: 1Bản sao: 0
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Bản chính: 1Bản sao: 0
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp: a) Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật; b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh. Bản chính: 1Bản sao: 0
4. Giấy tờ quy định tại khoản 3 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp giấy phép lao động bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau: 1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất. 2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng. 3. Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.