Một phần  508/QĐ-UBND ngày 18/07/2025: Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ

Ký hiệu thủ tục: 3.000160.000.00.00.H38
Lượt xem: 39
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy Sở NN và MT)

+ Cơ sở 1: Số 64, đường Lý Tự Trọng, phường Yên Bái, tỉnh Lào Cai. 

+ Cơ sở 2: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai.

- Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)

Lĩnh vực kiểm lâm
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


a) Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.



b) Trường hợp phải kiểm tra, xác minh: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc thông báo nêu rõ lý do không được phân loại Nhóm I.


Lệ phí

    Không

Phí

    Không

Căn cứ pháp lý



  •  Nghị định số102/2020/NĐ-CP ngày 01tháng 9 năm2020 củaChính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;





  • - Nghị định số 120/2024/NĐ- CP ngày 30 tháng 9 năm2024 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ- CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;





  • - Thông tư số 26/2025/TTBNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

     




  • a) Bước 1: Nộp hồ sơ

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp: Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự kê khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam, được sửa đổi bổ sung năm 2024.

    - Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường ở những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh (sau đây viết tắt là cơ quan tiếp nhận).

    b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận nhập hồ sơ của doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; Thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT đến doanh nghiệp; lưu trữ tài liệu đăng ký theo quy định của pháp luật.

    c) Bước 3: Thẩm định và trả kết quả

    - Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung năm 2024, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung năm 2024 tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I.

    Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai hoặc nghi ngờ doanh nghiệp sử dụng tài liệu giả mạo cần xác minh làm rõ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại doanh nghiệp, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh.

    Các trường hợp xác minh thông tin: Tài liệu kê khai của doanh nghiệp có dấu hiệu sửa chữa, tẩy xóa, làm giả; nội dung tài liệu kê khai mâu thuẫn, không thống nhất; Có thông tin về việc doanh nghiệp kê khai không trung thực một trong các tiêu chí phân loại doanh nghiệp. Nguồn thông tin để xác minh:

    - Đối với tiêu chí tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp: căn cứ nguồn thông tin từ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp www.dangkykinhdoanh.gov.vn; hoặc thông tin từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

    - Đối với tiêu chí tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường: căn cứ nguồn thông tin từ cơ quan chức năng về môi trường; cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường ở những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm sở tại; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

    - Đối với tiêu chí tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy: căn cứ nguồn thông tin từ cơ quan chức năng về phòng cháy, chữa cháy; cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường ở những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm sở tại; tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

    - Đối với tiêu chí tuân thủ quy định của pháp luật về thuế và lao động: căn cứ nguồn thông tin từ cơ quan chức năng về thuế và lao động; cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường ở những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm sở tại; tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

    - Đối với tiêu chí tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp; căn cứ nguồn thông tin từ cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường ở những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm sở tại; Cơ sở dữ liệu vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Cơ sở dữ liệu vi phạm); tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Thực hiện xác minh:

    - Cơ quan tiếp nhận thông báo trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp cho doanh nghiệp về thời gian, nội dung cần xác minh. Trường hợp không áp dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi Thông báo xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 19 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT cho doanh nghiệp;

    - Cơ quan tiếp nhận trực tiếp thực hiện hoặc phối hợp với cơ quan có liên quan (trong trường hợp cần thiết), thực hiện xác minh và lập Biên bản xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 20 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT;

    - Trường hợp xác minh ngoài địa phương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký phân loại: cơ quan tiếp nhận gửi nội dung cần xác minh đến cơ quan tiếp nhận tại địa phương nơi cần xác minh để thực hiện xác minh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 18 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT. Cơ quan tiếp nhận thực hiện việc xác minh, thông báo kết quả xác minh đến cơ quan tiếp nhận nơi doanh nghiệp đăng ký phân loại doanh nghiệp.

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung năm 2024, nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung năm 2024, cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.

    Cơ quan tiếp nhận xếp loại và thông báo kết quả phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trường hợp không áp dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm theo Mẫu số 21 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 26/2025/TT-BNNMT.

    Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung năm 2024, cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết; đồng thời gửi 01 bản thông báo kết quả phân loại về Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm để tổng hợp và đăng tải công khai kết quả phân loại doanh nghiệp lên trang thông tin điện tử

     

- Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 17 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.

- Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung năm 2024;

- Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.

- Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT

       
         
         
         
         

 

File mẫu:

.Không