Một phần  Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Ký hiệu thủ tục: 1.013321.000.00.00.H38
Lượt xem: 44
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Văn phòng UBND tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Tỉnh, thành phố

Lĩnh vực Khoáng sản
Cách thức thực hiện

Nơi tiếp nhận và trả kết quả:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường).

- Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến)

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết










Tổng thời gian xử lý theo quy định:



- Thời hạn thẩm định hồ sơ:



+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:



* Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác;



* Trong thời hạn không quá 08 ngày làm việc lấy ý kiến, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.



+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:



* Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác.



* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc lấy ý kiến, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.



- Thời hạn cấp giấy phép:



+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 03 ngày làm việc.



+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 02 ngày làm việc



- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:



+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 04 ngày làm việc.



+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 01 ngày làm việc




- Thời gian đăng ký cắt giảm: Không




 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV


Lệ phí









Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:



- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 /01 giấy phép;



- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;



- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.





 


Phí









Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:



- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 /01 giấy phép;



- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;



- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.





 


Căn cứ pháp lý










  • - Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;



    - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;



    - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;



    - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;



    - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;



    - Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;



    - Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;



    - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.




     




b.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

 

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

 

* Quy trình giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường: 23 ngày đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản, 13 ngày làm việc đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản

 

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ

- Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn

Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai

0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 – Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ 

 

Bước 3

 

- Tiếp nhận hồ sơ

- Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ đề nghị

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Bước 4

 

- Chuyên viên tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết.

- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.

+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Thụ lý hồ sơ

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 ngày

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 01 ngày làm việc

Công văn phúc đáp (nếu có)

 

 

- Kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa.

- Hoàn thiện hồ sơ lấy ý kiến cơ quan chuyên môn theo quy định (nếu cần).

- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng phê duyệt.

- Lãnh đạo Sở NN&MT

- Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 12 ngày

 

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 06 ngày làm việc

- Tài liệu, văn bản có liên quan

- Văn bản xin ý kiến

- Biên bản kiểm tra (nếu có)

 

 

Tham gia ý kiến

(Trường hợp không có văn bản trả lời coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác)

- Các cơ quan có liên quan

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ theo dõi đôn đốc

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 05 ngày làm việc

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 03 ngày làm việc

Văn bản tham gia ý kiến

 

- Tiếp nhận, tổng hợp ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan.

- Thẩm định các nội dung: tọa độ, diện tích, chiều sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác.

- Xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

- Hoàn thiện hồ sơ, đề xuất phương án giải quyết.

- Trình hồ sơ Lãnh đạo Phòng kiểm duyệt duyệt.

 

- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở NN&MT

- Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 ngày làm việc

 

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 01 ngày làm việc

- Báo cáo tổng hợp ý kiến;

- Văn bản thẩm định các nội dung liên quan

- Kiểm duyệt hồ sơ, tài liệu liên quan

- Hồ sơ chuyển Văn phòng UBND tỉnh

 

Bước 5

Xem xét, ký duyệt

+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn.

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư

Lãnh đạo Sở NN&MT

0,5 ngày làm việc

- Ký duyệt Tờ trình

- Văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND tỉnh

 

Bước 6

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến quầy giao dịch Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Sở NN&MT

- Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

 

Bước 7

- Đóng dấu, phát hành văn bản

- Phối hợp phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh

- Chuyển hồ sơ đến quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC

- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh

- Văn thư Sở

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh

0,5 ngày làm việc

 

- Tờ trình và hồ sơ tài liệu có liên quan

- Hồ sơ chuyển Văn phòng UBND tỉnh

- Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

 

Bước 8

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

 

Công chức được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

 

* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 03 ngày làm việc đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản, 02 ngày làm việc đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản

 

Bước 1

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ cho Văn thư/Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 0,5 ngày làm việc

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ đề nghị

 

Bước 2

1. Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ: thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:

+ Thực hiện thẩm định hồ sơ

+ Hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)

+ Dự thảo văn bản

3. Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 01 ngày làm việc

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ đề nghị

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có).

- Văn bản có liên quan

 

Bước 3

- Kiểm duyệt hồ sơ:

+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt

- Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 0,5 ngày làm việc

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 giờ làm việc

Dự thảo văn bản và tài liệu có liên quan

 

Bước 4

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

 

Bước 5

Xem xét ký duyệt văn bản

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư

- Thường trực UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

0,5 ngày làm việc

Ký duyệt Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV. Trường hợp không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do

 

Bước 6

- Phát hành văn bản

- Chuyển trả kết quả giải quyết cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)

- Tiếp nhận kết quả, chuyển trả cho quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh

- Bộ phận Văn thư

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh

0,5 ngày làm việc

 

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

 

Bước 7

Tiếp nhận kết quả từ bộ phận Một cửa, thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định

 

- Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của Sở NN&MT

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 ngày làm việc

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 01 ngày làm việc

Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

 

 

Bước 8

Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác)

Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: Ngay khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.

Kết quả giải quyết TTHC

 

Bước 9

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ mẫu

- Hồ sơ lưu theo quy định

 

 

Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản

 

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản nhóm IV   Bản chính: 1 Bản sao: 1
Bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác, phương án khai thác khoáng sản nhóm IV Mus03VnbnnghcpGiyphpkhaithckhongsnnhmIV.docx Bản chính: 1 Bản sao: 1

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản

 

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Dự án khai thác khoáng sản được phê duyệt theo quy định, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản nhóm IV, các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản   Bản chính: 1 Bản sao: 1
văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác   Bản chính: 1 Bản sao: 1

 

File mẫu:

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:

+ Có quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

+ Có quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Phù hợp với nguyên tắc khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản;

+ Khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt;

+ Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.

- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:

+ Phù hợp với nguyên tắc khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản;

+ Khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt;

+ Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.