Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Giao thông vận tải
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Sở Giao thông vận tải, tầng 4 khối 7, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai
|
Lĩnh vực |
Lĩnh vực TTHC nội bộ (TTHC Nội bộ) |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
Phí |
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
- Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 18/01/2022của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Giao thông vận tải nhu cầu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh từ hạng IV lên hạng III.
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Giao thông vận tải hoàn thiện Đề án theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Giao thông vận tải xây dựng dự thảo Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ- CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2024 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Điều 33 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 7/12/2024 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2024 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
File mẫu: