TTHC còn lại  Thủ tục tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức

Ký hiệu thủ tục: TTHCNB_SNV_18
Lượt xem: 6
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nội vụ, Sở Tài chính (thẩm định), Chủ tịch UBND tỉnh (quyết định).
 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lĩnh vực TTHC nội bộ (TTHC Nội bộ)
Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/06/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế;



 



- Văn bản số 1090/SNV-CCVC ngày 28/08/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện chế độ chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP.

 


- Bước 1. Định kỳ hàng năm các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thẩm định hồ sơ, dự toán kinh phí và tổng hợp danh sách các đối tượng tinh giản biên chế gửi Sở Nội vụ thẩm định, thực hiện theo 02 đợt/ năm, cụ thể:

 

+ Đợt 1: Gửi văn bản đề nghị kèm theo danh sách và hồ sơ về Sở Nội vụ trước ngày 15/9 hàng năm đối với các đối tượng tinh giản biên chế 6 tháng đầu năm của năm sau liền kề;

 

+ Đợt 2: Gửi văn bản đề nghị kèm theo danh sách và hồ sơ về Sở Nội vụ trước ngày 15/3 đối với các đối tượng tinh giản biên chế 6 tháng cuối năm.

 

- Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định danh sách, hồ sơ đối tượng tinh giản biên chế; Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế.

 

- Bước 3. Sau khi có văn bản thẩm định dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, Sở Nội vụ tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
 

- Phiếu kê khai cá nhân quá trình tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc có xác nhận của cơ quản lý trực tiếp và xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

 

- Đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

 

- Bản phô tô sổ Bảo hiểm xã hội.

 

- Các quyết định nâng bậc lương, phụ cấp thâm miên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) trong trường hợp chưa được kê khai trong sổ Bảo hiểm xã hội.

 

- Đối với các trường hợp tinh giản biên chế do ốm đau, có bản xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định của pháp luật (kèm theo bảng lương tháng hưởng lương Bảo hiểm xã hội và bảng lương tháng hưởng nguyên lương có xác nhận của Kho bạc nhà nước).

 

- Đối với các trường hợp tinh giản biên chế do đánh giá kết quả hàng năm, có phiếu tự nhận xét đánh giá có xác nhận của người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại và quyết định phân xếp loại cuối năm (hoặc cuối năm học đối với giáo viên).

 

3

 

- Các trường hợp tinh giản biên chế do dôi dư, sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc đơn vị hành chính, phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
 

File mẫu:

Theo Điều 2 và Điều 4 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/06/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:

 

* Đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế

 

(1) Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

 

a) Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ;

 

b) Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

 

c) Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

 

d) Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù

 

4

 

hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

 

đ) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

 

e) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

 

g) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

 

h) Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc theo quy định của pháp luật tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế, được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

 

(2) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

 

(3) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.

 

* Đối tượng chưa thực hiện tinh giản biên chế

 

(1)Những người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế.

 

5

 

(2) Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm