Toàn trình  Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (dự án thuộc lĩnh vực ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)

Ký hiệu thủ tục: TTHC_ĐT
Lượt xem: 13
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện
a) Đối với dự án, kế hoạch thuộc thẩm quyền cấp huyện
- Cơ quan giải quyết: Cơ quan thường trực chương trình mục tiêu quốc gia.
- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Đối với dự án, kế hoạch thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
c) Cơ quan giải quyết: Sở Lao động-TBXH.
d) Cơ quan quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh hoặc người được ủy quyền.
 
Địa chỉ cơ quan giải quyết

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Lao động – TBXH). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

Lĩnh vực Thủ tục hành chính đặc thù
Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện

- Đối với cấp huyện: Quyết định phê duyệt Dự án liên kết, Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do


- Đối với cấp tỉnh: Quyết định phê duyệt Dự án liên kết, Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người được ủy quyền. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.


 

Lệ phí

Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ- CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ, cụ thể:


- Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.


- Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.


- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ.


 

Phí


Không


Căn cứ pháp lý

- Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai


- Nghị quyết số ,11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉ nh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai;


- Quyết định số 2812/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ủy quyền phê duyệt các dự án/kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đối với các dự án giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội làm chủ đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.


 

Bước 1: Đơn vị chủ trì liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
- Đối với dự án, kế hoạch thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận:
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Lao động Thương binh và Xã hội); Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
- Đối với dự án, kế hoạch thuộc thẩm quyền cấp huyện do các cơ quan thường trực chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện tiếp nhận: 
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ: Các cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp gửi Hội đồng thẩm định cùng cấp.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định và có kết quả thẩm định.
 

- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 02, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Hồ sơ năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên kết (Mẫu số 03, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (Mẫu số 04, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (Mẫu số 05 Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Bản phô tô hợp đồng liên kết (nếu có) (Mẫu số 06, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
 

File mẫu:

Không