Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện. - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện. - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
*) Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày. Thời gian trên không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | |
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
Bước 1 |
- Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
|
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường |
Công chức/ viên chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
Trường hợp 1: 0,5 ngày Trường hợp 2: 0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
|
Bước 3 |
* Trường hợp đăng ký sử dụng đất kết hợp (trường hợp 1): - Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ - Chuyên viên kiểm tra hồ sơ: phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp; - Hoàn thiện hồ sơ, trình UBND cấp huyện
|
- Công chức phòng Tài nguyên và Môi trường - Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn: 09 ngày - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 09 ngày + 10 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Bộ hồ sơ. - Văn bản, tài liệu có liên quan. |
|
Bước 4 |
* Trường hợp gia hạn sử dụng đất kết hợp (trường hợp 2): - Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ - Chuyên viên kiểm tra hồ sơ: phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp; - Hoàn thiện hồ sơ, trình UBND cấp huyện |
- Công chức phòng Tài nguyên và Môi trường - Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn: 04 ngày làm việc - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 04 ngày làm việc + 10 ngày làm việc |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Bộ hồ sơ. - Văn bản, tài liệu có liên quan. |
|
Bước 5 |
* Trường hợp đăng ký sử dụng đất kết hợp (trường hợp 1): - Thường trực UBND cấp huyện xem xét ký duyệt Quyết định - Chuyển trả kết quả giải quyết cho phòng Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện
|
05 ngày |
- Phương án sử dụng đất kết hợp được ký duyệt - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
|
* Trường hợp gia hạn sử dụng đất kết hợp (trường hợp 2): - Thường trực UBND cấp huyện xem xét ký duyệt Quyết định - Chuyển trả kết quả giải quyết cho phòng Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện
|
02 ngày làm việc |
- Phương án sử dụng đất kết hợp được ký duyệt - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
Bước 6 |
- Lưu hồ sơ theo quy định và bàn giao kết quả xử lý về bộ phận tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
- Công chức phòng Tài nguyên và Môi trường - Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Trường hợp 1: 0,5 ngày Trường hợp 2: 0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Phương án sử dụng đất kết hợp được ký duyệt - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
Bước 7 |
Tiếp nhận kết quả, thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả - Thống kê và theo dõi; |
Công chức/ viên chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Giấy chứng nhận (đã ký);
|
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
b.2.1 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính |
- Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích |
|
|
a) Văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. (bản chính) |
b) Phương án sử dụng đất kết hợp; (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu) |
|
c) Giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai. (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu) |
|
- Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích |
|
|
a) Văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp (bản chính) |
b.2.2 |
Hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến |
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. |
File mẫu:
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích
- Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai;
- Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính;
- Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa. Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;
- Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
- Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.
- Trường hợp gia hạn sử dụng đất: Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có thẩm quyền.
b) Yêu cầu quy định gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp
- Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai năm 2024.
- Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
- Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
- Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
- Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Tuân thủ pháp luật có liên quan.