Toàn trình  Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở

Ký hiệu thủ tục: 1.012780.000.00.00.H38
Lượt xem: 18
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã (nếu có nhu cầu)

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã (nếu có nhu cầu)

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


-  Không quá 85 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai; thời gian trích đo địa chính thửa đất; thời hạn Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Trong đó thời gian cụ thể của từng bước thủ tục như sau:



+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp đơn    xin giao đất;



+ Thời hạn Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá  quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;



+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất là 10 ngày kể từ ngày xác định được cá nhân đủ điều kiện giao đất;



+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan có chức năng quản lý  đất đai cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng cá nhân là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;



+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện là 15 ngày kể từ ngày có báo cáo kết  quả thẩm định hồ sơ của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.


*) Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội    khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.


 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 và Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai).


Phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 và Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai).


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;



- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;



- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.



- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi một số điều của Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.


- Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.


 


b.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

Nộp hồ sơ

Cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã

Công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã

01 ngày

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Bộ hồ sơ .

Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã

Công chức/ viên chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện

 

01 ngày

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất;

- Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh. UBND tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để ban hành điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân.

- UBND cấp xã

- Hội đồng xét duyệt giao đất

29 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Văn bản liên quan (nếu có).

Bước 4

- Lập hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh trình UBND cấp huyện nơi có đất đối với hồ sơ xin giao đất của các cá nhân đủ điều kiện.

UBND cấp xã

10 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Văn bản liên quan (nếu có).

Bước 5

- Giao phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng cá nhân.

UBND cấp huyện

03 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Văn bản liên quan (nếu có).

Bước 6

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng cá nhân.

 

- Công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường

27 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Văn bản liên quan (nếu có).

- Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ

Bước 7

- Hoàn thiện hồ sơ gửi phòng Tài nguyên và Môi trường để trình UBND cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện.

UBND cấp xã

07 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Văn bản liên quan (nếu có).

Bước 8

- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện

 

- Công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường

05 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Văn bản liên quan (nếu có).

- Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ

Bước 9

- Thường trực UBND cấp huyện xem xét ký ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện

UBND cấp huyện

02 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Văn bản liên quan (nếu có).

- Quyết định giao đất

Bước 10

- Lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ

*) Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định.

- Công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

- Bộ hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Văn bản liên quan (nếu có).

- Quyết định giao đất

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 11

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Công chức/ viên chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có)

Giờ hành chính

 

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Hồ sơ lưu theo quy định.

 

b.2

Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC

b.2.1

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

 

Đơn xin giao đất ở (Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một  số điều của Luật Đất đai). (bản chính).

b.2.2

Hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

 

File mẫu:

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Yêu cầu: Căn cứ vào quỹ đất đã được xác định vào mục đích đất ở theo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện mà chưa giao tại địa phương thuộc trường hợp giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu giá quyền sử dụng đất ở cho cá nhân không thành do không có người tham gia.

-  Điều kiện:

+ Cá nhân thuộc đối tượng thường trú hoặc công tác tại địa bàn xã gồm:

(i) Cá nhân là giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;

(ii) Cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;

(iii) Cá nhân thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở.

+ Cá nhân thường trú hoặc công tác tại địa bàn cấp huyện nơi có đất gồm: cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở.