Thông tin | Nội dung | |
---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Cá nhân, hộ gia đình (sau đây viết tắt là: Cá nhân) nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã (nếu có nhu cầu). - Cá nhân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | ||
Lĩnh vực | Đất đai | |
Cách thức thực hiện | - Cá nhân, hộ gia đình (sau đây viết tắt là: Cá nhân) nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã (nếu có nhu cầu). - Cá nhân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp UBND tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | |
Kết quả thực hiện |
|
|
Lệ phí |
|
|
Phí |
|
|
Căn cứ pháp lý |
|
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
I. Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai nhưng không có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở |
||||||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã |
||||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
||
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện |
||||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức/ viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện |
01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
||
Bước 3 |
- Thẩm định hồ sơ. - Trích lục bản đồ địa chính/ trích đo địa chính (nếu có). - Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai.
|
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) - Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK - Văn bản lấy ý kiến của UBND cấp xã. - Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan |
||
Bước 4 |
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai |
UBND cấp xã |
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 10 ngày làm việc 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 10 ngày làm việc+ 10 ngày làm việc |
|
||
Bước 5 |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định. - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Phiếu chuyển thông tin địa chính. - Công văn phúc đáp (nếu có)
|
||
Bước 6 |
- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất. - Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất. - Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
||
Bước 7 |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích của thửa đất; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. *) Trường hợp hồ sơ quá hạn có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (phát hành trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày) gửi đến Bộ phận “Một cửa” để thông báo tới Người sử dụng đất. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày làm việc
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan - Giấy chứng nhận đã ký - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
||
Bước 8 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Công chức/ Viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có) |
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
II. Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai và có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai |
||||||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Hộ gia đình, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã |
||||||
Bước 2 |
- Kiểm tra hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Hoàn thiện hồ sơ chuyển Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả -Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ -Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
||
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện |
||||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức/ viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện |
01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả -Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ -Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
||
Bước 3 |
- Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở thì chuyển hồ sơ nộp của người sử dụng đất kèm theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây đến phòng Tài nguyên và Môi trường |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ TTHC. - Văn bản phúc đáp (nếu có) - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Phiếu luân chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường |
||
Bước 4 |
- Xác định diện tích, loại đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 4 và khoản 6 Điều 141 của Luật đất đai. - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. |
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 10 ngày làm việc 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 10 ngày làm việc+ 10 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) - Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK - Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan
|
||
Bước 5 |
- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất. - Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất. - Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
||
Bước 6 |
Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận; |
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận mẫu số 09/ĐK.
|
||
Bước 7 |
- Thường trực UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ, ký Giấy chứng nhận. - Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Phòng Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ TTHC. - Giấy chứng nhận đã ký.
|
||
Bước 8 |
- Chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp *) Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày làm việc |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ TTHC. - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Giấy chứng nhận đã ký.
|
||
Bước 9 |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
|
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày làm việc |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Hồ sơ TTHC. - Giấy chứng nhận đã ký.
|
||
Bước 10 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
- Công chức/ viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có) |
Giờ hành chính
|
- Kết quả kiểm soát TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. |
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
b.2.1 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Nộp thông qua dịch vụ bưu ích; Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ; |
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp. |
|
3. Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện |
|
Lưu ý: - Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; - Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ giấy phép xây dựng. |
|
b.2.2 |
Hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến |
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật |
File mẫu:
Việc xác định lại diện tích đất ở chỉ thực hiện đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, thổ cư của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, tại thời điểm cấp giấy chứng nhận trước đây người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai và nay có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở.