TTHC còn lại  Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Ký hiệu thủ tục: 1.012772.000.00.00.H38
Lượt xem: 25
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây viết tắt là: cá nhân) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã (nếu có nhu cầu)

- Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là: tổ chức) nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường).

- Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện
  • - Cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây viết tắt là: cá nhân) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã (nếu có nhu cầu)

    - Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là: tổ chức) nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường).

    - Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Thời hạn giải quyết:



1. Trường hợp 1: (1) Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; (2) nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; (3) nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là: Không quá 08 ngày làm việc.



2. Trường hợp 2: Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm là: Không quá 15 ngày làm việc.



3. Trường hợp 3: Đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công là: Không quá 10 ngày làm việc.



*) Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.



Lưu ý: Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.


- Trường hợp UBND tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.


 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai


  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất


Lệ phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 và Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai).


Phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 và Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai).


Căn cứ pháp lý



- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;



- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;



- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;



- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi một số điều của Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.


- Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



 


b.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

I. Trường hợp đối tượng là cá nhân

Bước 1

Nộp hồ sơ

Cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã

 

Trường hợp 1:

01 ngày làm việc

Trường hợp 2:

01 ngày làm việc

Trường hợp 3:

01 ngày làm việc

 

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Công chức/ viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện

 

Trường hợp 1:

01 ngày làm việc

Trường hợp 2:

01 ngày làm việc

Trường hợp 3:

01 ngày làm việc

 

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Phân công xử lý hồ sơ

 

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Trường hợp 1:

0,5 ngày làm việc

Trường hợp 2:

0,5 ngày làm việc

Trường hợp 3:

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Công văn phúc đáp (nếu có)

Bước 4

- Thẩm định hồ sơ.

- Trích lục bản đồ địa chính/ trích đo địa chính (nếu có).

- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật

 

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Đối với các xã không thuộc  miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Trường hợp 1:

4,5 ngày làm việc

Trường hợp 2:

10,5 ngày làm việc

Trường hợp 3:

5,5 ngày làm việc

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Trường hợp 1:

4,5 ngày làm việc+10 ngày làm việc

Trường hợp 2:

10,5 ngày làm việc+10 ngày làm việc

Trường hợp 3:

5,5 ngày làm việc+10 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK

- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan

 

 

Bước 5

- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất.

- Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Cơ quan thuế

05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

- Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất.

- Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Bước 6

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

*) Trường hợp hồ sơ quá hạn có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (phát hành trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày) gửi đến Bộ phận “Một cửa” để thông báo tới Người sử dụng đất.

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ.

- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Bộ phận văn thư

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ

Trường hợp 1:

02 ngày làm việc

Trường hợp 2:

03 ngày làm việc

Trường hợp 3:

03 ngày làm việc

- Giấy chứng nhận đã ký.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

 

Bước 7

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, cấp xã (nếu có)

Giờ hành chính

 

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 - Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

II. Trường hợp đối tượng là tổ chức

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cơ sở tôn giáo

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn-Văn phòng đăng ký đất đai

Công chức/ viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường)

Trường hợp 1:

01 ngày làm việc

Trường hợp 2:

01 ngày làm việc

Trường hợp 3:

01 ngày làm việc

 

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Phân công xử lý hồ sơ

 

Lãnh đạo phòng chuyên môn

Trường hợp 1:

0,5 ngày làm việc

Trường hợp 2:

0,5 ngày làm việc

Trường hợp 3:

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Công văn phúc đáp (nếu có)

Bước 4

- Thẩm định hồ sơ.

- Trích lục bản đồ địa chính/ trích đo địa chính (nếu có).

- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật

 

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai

- Đối với các xã không thuộc  miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Trường hợp 1:

4,5 ngày làm việc

Trường hợp 2:

10,5 ngày làm việc

Trường hợp 3:

5,5 ngày làm việc

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Trường hợp 1:

4,5 ngày làm việc+10 ngày làm việc

Trường hợp 2:

10,5 ngày làm việc+10 ngày làm việc

Trường hợp 3:

5,5 ngày làm việc+10 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK

- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan

 

 

Bước 5

- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất.

- Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Cơ quan thuế

05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

- Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất.

- Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Bước 6

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

*) Trường hợp hồ sơ quá hạn có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (phát hành trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày) gửi đến Bộ phận “Một cửa” để thông báo tới Người sử dụng đất.

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai

Trường hợp 1:

02 ngày làm việc

Trường hợp 2:

03 ngày làm việc

Trường hợp 3:

03 ngày làm việc

- Giấy chứng nhận đã ký.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

 

Bước 7

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Công chức/ viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường)

Giờ hành chính

 

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 - Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

 

 

 

b.2. Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC

b.2.1 Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(1) Trường hợp đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng

 

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP của Chính phủ

 

b) Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc)

 

c) Văn bản thỏa thuận về việc thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng

- Trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình thì văn bản thỏa thuận phải thể hiện thông tin thành viên của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

- Trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu không thể khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì nộp bản sao hoặc xuất trình giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn hoặc giấy tờ khác chứng minh về tình trạng hôn nhân.

 

d) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai thông qua người đại diện

(2) Trường hợp đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai

 

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP của Chính phủ

 

b) Giấy chứng nhận đã cấp

 

c) Một trong các văn bản sau:

+ Biên bản hòa giải thành hoặc văn bản công nhận kết quả hòa giải thành được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai đã có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

+ Quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai.

 

d) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai thông qua người đại diện

(3) Trường hợp đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

 

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP của Chính phủ

 

b) Giấy chứng nhận đã cấp

 

c) Một trong các văn bản sau:

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất giữa người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất với người nhận chuyển nhượng;

+ Hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng chuyển giao khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất giữa người có quyền chuyển nhượng, bán tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất với người nhận chuyển nhượng;

+ Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc văn bản xác nhận kết quả thi hành án của Cơ quan thi hành án dân sự;

+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc văn bản khác có thỏa thuận về việc bên nhận thế chấp có quyền được nhận chính tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật;

 

d) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai thông qua người đại diện

(4) Hồ sơ đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm:

 

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

 

b) Giấy chứng nhận đã cấp;

 

c) Văn bản về việc cho phép thay đổi quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm của cơ quan, người có thẩm quyền.

 

d) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 02/ĐK đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất;

 

đ) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

(5) Hồ sơ đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công:

 

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

 

b) Giấy chứng nhận đã cấp;

 

c) Văn bản cho phép bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền;

 

d) Hợp đồng mua bán tài sản công là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đối với trường hợp bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công;

 

đ) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất;

 

e) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ giấy phép xây dựng.

Hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến

 

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

 

File mẫu:

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

(1) Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

(2) Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:

a) Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất;

b) Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;

c) Vốn đầu tư;

d) Thời hạn sử dụng đất;

đ) Tiến độ sử dụng đất.

(3) Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại điểm (6) nêu trên và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.

(4) Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định như sau:

a) Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b) Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

c) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.