Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường). - Có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai |
Cách thức thực hiện | - Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường). - Có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp UBND tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện | |
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bản tỉnh Lào Cai.
|
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho UBND tỉnh |
Công chức/ viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường) |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả -Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ -Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
Bước 3 |
- Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 của Luật Đất đai. |
- Lãnh đạo UBND tỉnh - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
01 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Văn bản có liên quan (nếu có).
|
Bước 5 |
- Phân công xử lý hồ sơ. - Công chức được phân công xử lý hồ sơ: kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 của Luật Đất đai. - Tham mưu lập tờ trình theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP để trình UBND tỉnh xác định hình thức sử dụng đất của tổ chức như trường hợp được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất - Trình hồ sơ đến lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo phòng chuyên môn. - Lãnh đạo Chi cục Quản lý đất đai. - Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường |
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 9,5 ngày làm việc 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 9,5 ngày làm việc+10 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Biên bản kiểm tra (nếu có) - Dự thảo Tờ trình (Mẫu số 10/ĐK).
|
Bước 6 |
- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét ký duyệt hồ sơ - Ký tờ trình trình UBND tỉnh
|
- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Tờ trình (Mẫu số 10/ĐK). - Dự thảo Quyết định về hình thức sử dụng đất (Mẫu số 14/ĐK). |
Bước 7 |
- Thường trực UBND tỉnh xem xét ký Quyết định hình thức sử dụng đất
|
- Thường trực UBND tỉnh - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
05 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Quyết định về hình thức sử dụng đất (Mẫu số 14/ĐK).
|
Bước 8
|
- Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể: tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. - Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất thì chuyển sang bước 9 - Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì chuyển sang bước 11. |
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo phòng chuyên môn. - Lãnh đạo Chi cục Quản lý đất đai.
|
01 ngày làm việc (Thời gian xác định giá đất cụ thể không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)
|
- Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể (nếu có) - Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 9 |
- Lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất). |
Văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày làm việc |
- Mẫu số 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính. - Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 10 |
- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất. - Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. |
Bước 11 |
- Văn phòng Đăng ký chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý đất đai. - Chuyên viên xử lý hồ sơ in Giấy chứng nhận, trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất |
Chi cục Quản lý đất đai
|
1,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Hợp đồng thuê đất (nếu có) |
Bước 12 |
- Ký Hợp đồng thuê đất, - Ký Giấy chứng nhận QSD đất (Đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền ký Giấy chứng nhận) - Trường hợp không được ủy quyền thì trình UBND tỉnh xem xét ký giấy chứng nhận. |
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày làm việc |
- Giấy chứng nhận. - Bộ hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Bước 13 |
- Chuyển Giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. *) Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định. |
Chi cục Quản lý đất đai |
0,5 ngày làm việc |
- Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất. - Giấy chứng nhận QSD đất - Bộ hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
Bước 14 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Công chức/ viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Hồ sơ lưu theo quy định. |
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
b.2.1 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai |
1 |
- Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; |
2 |
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có); |
3 |
- Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); |
4 |
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất; |
5 |
- Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất; |
6 |
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; |
7 |
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có). |
8 |
- Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
9 |
- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện. |
Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư. |
|
b.2.2 |
Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh |
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. |
File mẫu:
Không