TTHC còn lại  Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Ký hiệu thủ tục: 1.012760.000.00.00.H38
Lượt xem: 41
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)

- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)

- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai).


Phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai).


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.



- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.



- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.



- Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/08/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.



- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi một số điều của Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.


- Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bản tỉnh Lào Cai.


 


b.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

giải quyết

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

- Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý đất đai

Công chức/ viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)

0,5 ngày

 

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

- Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp Hồ sơ không hợp lệ thì trong vòng 3 ngày, hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai: Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định;

-  Tiến hành xử lý hồ sơ:

+ Rà soát, kiểm tra hồ sơ;  Kiểm tra thực địa

- Hoàn chỉnh hồ sơ, đề xuất phương án giải quyết.

- Trình hồ sơ đến Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường

Chi cục Quản lý đất đai

- Đối với các xã không thuộc  miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 07 ngày

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 07 ngày + 10 ngày

- Văn bản trả hồ sơ, văn bản hướng dẫn làm lại hồ sơ, bổ sung hồ sơ

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 4

- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét ký duyệt hồ sơ

- Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh

- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chi cục Quản lý Đất đai

 

01 ngày

- Tờ trình giao đất/cho thuê đất

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 5

- Thường trực UBND tỉnh xem xét ký duyệt Quyết định

- Chuyển trả kết quả giải quyết  cho Chi cục Quản lý đất đai

 

- Thường trực UBND tỉnh

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh

05 ngày

- Quyết định giao đất/cho thuê đất

- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có)

- Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Bộ hồ sơ

Bước 6

* Trường hợp Phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất: hoàn thiện phiếu chuyển thông tin địa chính; Tích chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (chuyển sang bước 7);

* Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất: Chuyển sang bước 8

* Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Chi cục Quản lý đất đai

01 ngày

(Thời gian xác định giá đất cụ thể không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ)

- Phiếu chuyển thông tin địa chính (nếu có)

- Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể (nếu có)

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 7

- Xác định tiền sử dụng đất phải nộp.

- Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất gửi cho người sử dụng đất.

- Xác  nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất gửi thông báo kết quả cho Chi cục Quản lý đất đai

Cơ quan Thuế

 

05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

- Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

 

Bước 8

* Trường hợp thành phần hồ sơ đã nộp có một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai:

- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận.

Chi cục Quản lý đất đai

01 ngày

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

 

* Trường hợp thành phần hồ sơ đã nộp có một trong các giấy chứng nhận quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ :

- Chuyên viên xử lý hồ sơ in giấy chứng nhận QSDĐ, chuyển lãnh đạo Chi cục xem xét duyệt hồ sơ.

- Trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký duyệt

Chi cục Quản lý đất đai

2,5 ngày

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

 

 

Bước 9

* Trường hợp Giám đốc Văn phòng đăng ký ký giấy chứng nhận:

- Xem xét ký giấy chứng nhận.

- Chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý đất đai.

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ.

- Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai

2,5 ngày

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Giấy chứng nhận (đã ký);

 

* Trường hợp Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận:

- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận (đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền ký Giấy chứng nhận) hoặc xem xét, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không được UBND tỉnh ủy quyền ký Giấy chứng nhận)

- Chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý đất đai

- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường

 

01 ngày

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Giấy chứng nhận (đã ký);

 

Bước 10

- Ký hợp đồng thuê đất;

- Bàn giao đất trên thực địa và gửi Giấy chứng nhận đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Chuyển hồ sơ cho VPĐK để cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả

Chi cục Quản lý đất đai

02 ngày

- Hợp đồng thuê đất;

- Biên bản bàn giao đất;

- Bộ hồ sơ.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 11

Tiếp nhận kết quả, thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả

- Thống kê và theo dõi;

Công chức/ viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)

Giờ hành chính

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

 

b.2.1

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích

1

- Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất (Mẫu số 02đ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).

2

- Một trong các giấy tờ sau đây:

 

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).

 

+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai (bản chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).

 

+ Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai qua các thời kỳ (bản chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).

b.2.2

Hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến .

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

b.3

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

File mẫu:

- Phạm vi: Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 30 Luật Đất đai.

- Điều kiện:

+ Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm nhưng thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai thì được lựa chọn chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê đất còn lại.

+ Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

+ Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất mà có nhu cầu sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ thì được lựa chọn chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích đó.

b) Yêu cầu quy định:

- Yêu cầu 1: Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.

- Yêu cầu 2: UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.