Thông tin | Nội dung | |
---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường) - Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
|
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | ||
Lĩnh vực | Đất đai | |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường) - Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
|
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | |
Thời hạn giải quyết |
|
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Kết quả thực hiện | ||
Lệ phí |
|
|
Phí |
|
|
Căn cứ pháp lý |
|
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian giải quyết |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
- Nộp hồ sơ |
Người sử dụng đất |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý đất đai |
Công chức/ viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường) |
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
Bước 3 |
- Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ - Chuyên viên kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp Hồ sơ không hợp lệ thì trong vòng 3 ngày, hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai: Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định; - Tiến hành xử lý hồ sơ: + Rà soát, kiểm tra hồ sơ; Kiểm tra thực địa - Hoàn chỉnh hồ sơ, đề xuất phương án giải quyết. - Trình hồ sơ đến Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường |
Chi cục Quản lý đất đai |
- Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 07 ngày - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 07 ngày + 10 ngày |
- Văn bản trả hồ sơ, văn bản hướng dẫn làm lại hồ sơ, bổ sung hồ sơ - Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 |
- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét ký duyệt hồ sơ - Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh |
- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường - Chi cục Quản lý Đất đai
|
01 ngày |
- Tờ trình đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. - Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 |
- Thường trực UBND tỉnh xem xét ký duyệt Quyết định - Chuyển trả kết quả giải quyết cho Chi cục Quản lý đất đai
|
- Thường trực UBND tỉnh - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
05 ngày |
- Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. - Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có) - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Bộ hồ sơ |
Bước 6 |
* Trường hợp Phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất: hoàn thiện phiếu chuyển thông tin địa chính; Tích chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (chuyển sang bước 7); * Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất: Chuyển sang bước 8 * Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. |
Chi cục Quản lý đất đai |
01 ngày (Thời gian xác định giá đất cụ thể không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ) |
- Phiếu chuyển thông tin địa chính (nếu có) - Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể (nếu có) - Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 7 |
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. - Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất. - Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi thông báo kết quả cho Chi cục Quản lý đất đai |
Cơ quan Thuế
|
05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 8 |
* Trường hợp thành phần hồ sơ đã nộp có một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai: - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận. |
Chi cục Quản lý đất đai |
01 ngày |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
* Trường hợp thành phần hồ sơ đã nộp có một trong các giấy chứng nhận quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ : - Chuyên viên xử lý hồ sơ in giấy chứng nhận QSDĐ, chuyển lãnh đạo Chi cục xem xét duyệt hồ sơ. - Trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký duyệt |
Chi cục Quản lý đất đai |
2,5 ngày |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
|
Bước 9 |
* Trường hợp Giám đốc Văn phòng đăng ký ký giấy chứng nhận: - Xem xét ký giấy chứng nhận. - Chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý đất đai. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo phòng chuyên môn - Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai |
2,5 ngày |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Giấy chứng nhận (đã ký);
|
* Trường hợp Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận: - Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận (đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền ký Giấy chứng nhận) hoặc xem xét, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không được UBND tỉnh ủy quyền ký Giấy chứng nhận) - Chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý đất đai |
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Giấy chứng nhận (đã ký);
|
|
Bước 10 |
- Ký hợp đồng thuê đất; - Bàn giao đất trên thực địa và gửi Giấy chứng nhận đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
Chi cục Quản lý đất đai |
2 ngày |
- Hợp đồng thuê đất; - Biên bản bàn giao đất; - Bộ hồ sơ. - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
Bước 11 |
Tiếp nhận kết quả, thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả - Thống kê và theo dõi; |
Công chức/ viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định |
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
b.2.1 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
1 |
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính). |
b.2.2 |
Hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến . |
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. |
|
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
File mẫu:
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phạm vi, điều kiện:
- Phạm vi: Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư nhưng thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1: Áp dụng với trường hợp được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả nước.
- Điều kiện 2: Áp dụng với trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì Dự án phải thuộc danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
b) Yêu cầu quy định:
- Yêu cầu 1: Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2: UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.