TTHC còn lại  Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

Ký hiệu thủ tục: 1.012254
Lượt xem: 8
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Phòng Lao động TB&XH
Địa chỉ cơ quan giải quyết Bộ phận “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án
Lĩnh vực Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 15 Ngày làm việc

  • Trực tuyến
  • 15 Ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • 15 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Quyết định phê duyệt Dự án/kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc người được ủy quyền. Trường hợp không phê duyệt: có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Lệ phí
    Trực tiếp - 15 Ngày làm việcTrực tuyến - 15 Ngày làm việcDịch vụ bưu chính - 15 Ngày làm việc
Phí
    Trực tiếp - 15 Ngày làm việcTrực tuyến - 15 Ngày làm việcDịch vụ bưu chính - 15 Ngày làm việc
Căn cứ pháp lý
  • Ban hành quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai Số: 5/2022/NQ-HĐND

  • Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai Số: 11/2023/NQ-HĐND

  • * Bước 1: Đại diện cộng đồng dân cư (Người đại diện theo biên bản họp dân) nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất đến Bộ phận “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án. * Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, tổng hợp gửi hồ sơ đến Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện, chuyển cơ quan thường trực chương trình để thẩm định và phê duyệt dự án, phương án. * Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực chương trình cấp huyện tổng hợp hồ sơ gửi Tổ thẩm định cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thông báo cho cơ quan tiếp hồ sơ cấp xã, nêu rõ lý do. * Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Tổ thẩm định thực hiện thẩm định và có kết quả thẩm định. Căn cứ kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Biên bản họp cộng đồng (Mẫu số 02, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh). Bản chính: 1Bản sao: 0
- Bản phô tô hợp đồng tiêu thụ sản phẩm (nếu có): Mẫu số 04, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bản chính: 0Bản sao: 1
- Dự án hoặc phương án đề nghị hỗ trợ của công đồng (Mẫu số 03, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh). Bản chính: 1Bản sao: 0
- Đơn đề nghị của cộng đồng (Mẫu số 01, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh). Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CPngày 24/6/2023 của Chính phủ. - Cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. - Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. - Hộ tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án, phương án