Một phần  Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

Ký hiệu thủ tục: 1.012254
Lượt xem: 28
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Lao động TB&XH

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lao động thương binh & xã hội
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày làm việc    
Trực tuyến 15 Ngày làm việc    
Dịch vụ bưu chính 15 Ngày làm việc  

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết






15 Ngày làm việc
 


 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý























Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

5/2022/NQ-HĐND

Ban hành quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai

19-06-2022

Hội đồng nhân dân tỉnh

11/2023/NQ-HĐND

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai

15-09-2023

Hội đồng nhân dân tỉnh


 


* Bước 1: Đại diện cộng đồng dân cư (Người đại diện theo biên bản họp dân) nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất đến Bộ phận “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án. * Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, tổng hợp gửi hồ sơ đến Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện, chuyển cơ quan thường trực chương trình để thẩm định và phê duyệt dự án, phương án. * Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực chương trình cấp huyện tổng hợp hồ sơ gửi Tổ thẩm định cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thông báo cho cơ quan tiếp hồ sơ cấp xã, nêu rõ lý do. * Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Tổ thẩm định thực hiện thẩm định và có kết quả thẩm định. Căn cứ kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định

- Đơn đề nghị của cộng đồng (Mẫu số 01, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Biên bản họp cộng đồng (Mẫu số 02, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Dự án hoặc phương án đề nghị hỗ trợ của công đồng (Mẫu số 03, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bản phô tô hợp đồng tiêu thụ sản phẩm (nếu có): Mẫu số 04, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 15/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh  

 

File mẫu:

- Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CPngày 24/6/2023 của Chính phủ. - Cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. - Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. - Hộ tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án, phương án