TTHC còn lại  Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Ký hiệu thủ tục: 1.004628.000.00.00.H38
Lượt xem: 40
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

 

Sở Du lịch

Sở Du lịch

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày Phí : 325.000 Đồng Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Trực tuyến 15 Ngày Phí : 325.000 Đồng Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính 15 Ngày Phí : 325.000 Đồng Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Phí : 325.000 Đồng Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023


Căn cứ pháp lý









































Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

09/2017/QH14

Luật 09/2017/QH14

19-06-2017

Quốc Hội

33/2018/TT-BTC

Thông tư số 33/2018/TT-BTC

30-03-2018

 

11/2016/TT-BCT

Thông tư số 11/2016/TT-BCT

05-07-2016

Bộ Công thương

07/2016/NĐ-CP

Nghị định 07/2016/NĐ-CP

25-01-2016

 

44/2023/TT-BTC

Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023

29-06-2023

Bộ Tài chính


 


Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; Bản chính: 1
Bản sao: 0
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; Bản chính: 1
Bản sao: 0
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*; Bản chính: 0
Bản sao: 1
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực* một trong các giấy tờ sau : - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*; - Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội*. Bản chính: 0
Bản sao: 1
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*. Bản chính: 1
Bản sao: 0
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019); Phụ lục cap the HDV DL QT.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài; - Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.