Một phần  Thủ tục hỗ trợ lãi suất vốn vay

Ký hiệu thủ tục: 1.011335
Lượt xem: 119
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan thực hiệnthủ tục hành chính:

a) Chính sách thực hiện trên địa bàn cấp huyện:

- Cơ quan giải quyết: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế.

- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Chính sách thực hiện trên địa từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên:

+ Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

+ Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Cách thức thực hiện

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến qua môi trường mạng.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


34 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


- Quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với chính sách thực hiện trên địa bàn cấp huyện. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.



- Quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chính sách thực hiện trên địa từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.



 


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



 


Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với chính sách thực hiện trên địa bàn cấp huyện) hoặc quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (đối với chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên).

* Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân; đơn vị tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và trả lời trực tiếp cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

* Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan giải quyết hồ sơ chủ trì thẩm định hồ sơ và mời các đơn vị liên quan thành lập đoàn liên ngành kiểm tra, nghiệm thu thực tế tại cơ sở.

Biên bản nghiệm thu tại cơ sở của đoàn liên ngành (Mẫu số 02, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) là cơ sở cho cơ quan giải quyết hồ sơ thực hiện các bước tiếp theo, là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân. Ngoài ra, các cơ quan nhà nước không được yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung các văn bản khác.

* Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nghiệm thu tại cơ sở, cơ quan giải quyết hồ sơ có văn bản tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân:

- Trường hợp nếu tổ chức, cá nhân được nghiệm thu đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định; cơ quan giải quyết hồ sơ tham mưu văn bản trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ (kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân và biên bản nghiệm thu tại cơ sở của đoàn liên ngành);

- Trong trường hợp nghiệm thu tại cơ sở, tổ chức cá nhân chưa đủ điều kiện hỗ trợ chính theo quy định, cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân những nội dung chưa đáp ứng điều kiện hỗ trợ của chính sách và yêu cầu thời gian cho các tổ chức, cá nhân khắc phục.

* Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan giải quyết hồ sơ, Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ. Trong trường hợp không phê duyệt, phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần:

- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

- Bản sao chứng thực hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân vay vốn;

- Hồ sơ kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ và bản sao chứng thực hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân vay vốn tùy theo nội dung hỗ trợ, như sau:

+ Đối với dự án khuyến khích khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản; phát triển sản phẩm chủ lực: Bản sao quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư) hoặc bản sao văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các dự án không thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư).

+ Đối với các trang trại sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản:

Đối với trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản: Bản sao biên bản kiểm tra của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trang trại đã thực hiện đúng các quy định hiện hành về tiêu chí kinh tế trang trại.

Đối với trang trại chăn nuôi: Bản sao biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng trang trại chăn nuôi quy mô vừa và quy mô nhỏ hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Số lượng: 01 bộ

 

File mẫu:

Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ lãi suất khi có hợp đồng vay vốn, được các tổ chức tín dụng giải ngân cho vay và sử dụng vốn vay đúng mục đích. Đồng thời, phải đáp ứng các điều kiện quy định sau đây:

- Doanh nghiệp đầu tư các dự án thuộc danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh được hỗ trợ khi: Được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; sản xuất trồng trọt, chăn nuôi đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về cây, con giống và yêu cầu về mật độ, quy mô theo quy định hiện hành.

- Tổ chức, cá nhân đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp được hỗ trợ khi dự án có tổng mức đầu tư tối thiểu 300 triệu đồng/cơ sở.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, phát triển các sản phẩm chủ lực được hỗ trợ khi sản xuất trồng trọt, chăn nuôi phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật cây, con giống và yêu cầu về mật độ theo quy định hiện hành. Đảm bảo quy mô tối thiểu: 1,0 ha đối với cây hàng năm; 0,5 ha đối với cây lâu năm, 10 ha đối với cây lâm nghiệp và thuộc kế hoạch được Ủy ban nhân cấp huyện phê duyệt hàng năm; 10 đơn vị vật nuôi đối với chăn nuôi; 1,0 ha đối với nuôi thủy sản ao hồ nhỏ; 500 m3 thể tích lồng, bể nuôi đối với nuôi thủy sản lồng bè; 1.000m3 thể tích bồn bể đối với nuôi thủy sản nước lạnh.

- Tổ chức, cá nhân xây dựng trang trại nông, lâm nghiệp và thủy sản được hỗ trợ khi đáp ứng đủ các điều kiện: Sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật cây, con giống và yêu cầu về mật độ, quy mô theo quy định. Có biên bản kiểm tra của cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trang trại đã thực hiện đúng các quy định hiện hành về tiêu chí kinh tế trang trại.