Một phần  Thủ tục hỗ trợ phát triển vùng sản xuất cây dược liệu (trừ dược liệu quý)

Ký hiệu thủ tục: 1.011338
Lượt xem: 105
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Chính sách thực hiện trên địa bàn cấp huyện:

- Cơ quan giải quyết: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thônhoặc Phòng Kinh tế.

- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Chính sách thực hiện trên địa từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên:

- Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Trồng trọt
Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến qua môi trường mạng.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


34 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


- Quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với chính sách thực hiện trên địa bàn cấp huyện. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.



- Quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chính sách thực hiện trên địa từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.



 


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



 


Trình tự thực hiện

* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với chính sách thực hiện trên địa bàn cấp huyện) hoặc quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (đối với chính sách thực hiện trên địa bàn từ hai huyện/thị xã/thành phố trở lên).

* Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân; đơn vị tiếp tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đầy đủ (trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và trả lời trực tiếp cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

* Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan giải quyết hồ sơ chủ trì thẩm định hồ sơ và mời các đơn vị liên quan thành lập đoàn liên ngành kiểm tra, nghiệm thu thực tế tại cơ sở.

Biên bản nghiệm thu tại cơ sở của đoàn liên ngành (Mẫu số 02, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) là cơ sở cho cơ quan giải quyết hồ sơ thực hiện các bước tiếp theo, là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân. Ngoài ra, các cơ quan nhà nước không được yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung các văn bản khác.

* Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nghiệm thu tại cơ sở, cơ quan giải quyết hồ sơ có văn bản tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân:

- Trường hợp nếu tổ chức, cá nhân được nghiệm thu đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định; cơ quan giải quyết hồ sơ tham mưu văn bản trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ (kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân và biên bản nghiệm thu tại cơ sở của đoàn liên ngành);

- Trong trường hợp nghiệm thu tại cơ sở, tổ chức cá nhân chưa đủ điều kiện hỗ trợ chính theo quy định, cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân những nội dung chưa đáp ứng điều kiện hỗ trợ của chính sách và yêu cầu thời gian cho các tổ chức, cá nhân khắc phục.

* Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan giải quyết hồ sơ, Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định phê duyệt đối tượng thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ. Trong trường hợp không phê duyệt, phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần:

- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022của Hội đồng nhân dân tỉnh)

- Phương án sản xuất;

- Bản sao chứng thực hợp đồng liên kết;

- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện các nội dung đề xuất hỗ trợ; hóa đơn, chứng từ liên quan đến nội dung đầu tư để xác định chi phí (giống, vật tư, phân bón).

b) Số lượng: 01 bộ

File mẫu:

  • Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01 Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND Tải về In ấn

Tổ chức, cá nhân được hỗ trợ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Tổ chức có quy mô trồng tối thiểu 02 ha; cá nhân, hộ gia đình là thành viên hợp tác xã hoặc tổ hợp tác có quy mô trồng tối thiểu 0,2 ha.

- Có thỏa thuận hoặc hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

- Hạt giống, cây giống phải có nguồn gốc xuất xứ, đảm đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và được mua từ các cơ sở có đủ điều kiện, có tư cách pháp nhân sản xuất kinh doanh giống nông nghiệp.