Toàn trình  Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Ký hiệu thủ tục: 2.000636.000.00.00.H38
Lượt xem: 185
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Công thương
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công nghiệp
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • Theo mô tả

    1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  • Trực tuyến
  • Theo mô tả

    1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  • Dịch vụ bưu chính
  • Theo mô tả

    1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép bán buôn rượu (cấp lại do mất, hỏng)
Lệ phí Không
Phí
    Trực tiếp
  • Theo mô tả
  • I. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực 1. Theo quy định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính: Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/ 12/ 2020 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố. 2. Kể từ ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố II. Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng giấy phép Không quy định
  • Trực tuyến
  • Theo mô tả
  • I. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực 1. Theo quy định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính: Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/ 12/ 2020 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố. 2. Kể từ ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố II. Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng giấy phép Không quy định
  • Dịch vụ bưu chính
  • Theo mô tả
  • I. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực 1. Theo quy định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính: Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/ 12/ 2020 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố. 2. Kể từ ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố II. Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng giấy phép Không quy định
Căn cứ pháp lý
  • Về kinh doanh rượu Số: Nghị định 105/2017/NĐ-CP

  • 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC

  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP

  • Nghị định 24/2020/NĐ-CP Số: 24/2020/NĐ-CP

  • Luật 44/2019/QH14 Số: 44/2019/QH14

Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:

  • Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.

Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương;

  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại giấy phép theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

  • Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của thương nhân để cấp lại giấy phép;

  • Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ.

Trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
(1) Đơn đề nghị cấp sửa đổi Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP; MẪU SỐ 03 RƯỢU.docx Bản chính: 1Bản sao: 0
(2) Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép đã được cấp (nếu có); Bản chính: 1Bản sao: 1

Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
hồ sơ, cấp lại trường hợp này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. Bản chính: 1Bản sao: 1

File mẫu:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật b) Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu. c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.