Toàn trình  Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Ký hiệu thủ tục: BTXHM_01
Lượt xem: 105
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND huyện / xã phường thị trấn

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lao động thương binh & xã hội
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định: 34 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ


Thời gian đăng ký cắt giảm: 10 ngày làm việc (Quyết định số 3009/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)


Thời gian xử lý sau khi cắt giảm: 2 4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


Nghị định số ' 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội


Bước 1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính Theo mục b.2
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp xã: 10 ngày làm việc
Bước 2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi Giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả
- Chuyển hồ sơ cho công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội của UBND cấp xã Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã 0,5 ngày làm việc - Mẫu số 01 - Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông số
01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) '
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành
- Bộ hồ sơ
Bước 3 Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho đối tượng, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: Thông báo cho đối tượng hoàn thiện hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
+ Thực hiện thẩm định hồ sơ Công chức
được phân công xử lý hồ sơ 0,5 ngày làm việc - Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Văn bản phúc đáp (nếu có)
- Văn bản liên
quan
+ Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)
+ Dự thảo văn bản
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp xã - Dự thảo văn bản/tài liệu có liên quan
Bước 4 - Xét duyệt hồ sơ Lãnh đạo
UBND cấp xã 01 ngày làm việc Dự thảo văn bản, tài liệu liên quan
- Niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trừ những thông tin về HIV của đối tượng. Công chức
được phân công xử lý hồ sơ 07 ngày
làm việc Danh sách Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do và chuyển trả hồ sơ Lãnh đạo
UBND cấp xã 0,5 ngày làm việc - Ký duyệt văn bản gửi UBND cấp huyện và hồ sơ kèm theo
- Văn bản trả lời nêu rõ lý do nếu không đồng ý (nếu có)
Bước 5 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kèm theo văn bản xin lỗi cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả - Lãnh đạo
UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính Mầu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông số
01/2018/TT- VPCP).
Bước 6 - Phát hành văn bản
- Sắp xếp và chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện Công chức
được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với bộ phận Văn thư
công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã 0,5 ngày làm việc - Văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND cấp huyện
- Bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp huyện
Bước 7 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định - Công chức
tại Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
- Công chức
Lao động -
Thương binh và Xã hội của
UBND cấp xã Giờ hành chính - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp huyện: 07 ngày làm việc
Bước 1 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Công chức Bộ 0,5 ngày - Mầu số 01 - Giấy tiếp
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, nêu rõ lý do
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả
- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) của cấp huyện phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp
huyện làm việc nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông số
01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông số
01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành
- Bộ hồ sơ
Bước 2 Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ Lãnh đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp
huyện 0,5 ngày làm việc - Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Bước 3 Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định Chuyên viên
được phân công xử lý hồ sơ 03 ngày làm việc Công văn phúc đáp (nếu có)
- Thẩm định hồ sơ
- Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định (nếu có)
- Đề xuất phương án giải quyết
- Trình hồ sơ Lãnh đạo phòng Chuyên viên
được phân công xử lý hồ sơ - Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan
Bước 4 - Lãnh đạo phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Kiểm duyệt hồ sơ +Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Lãnh đạo
Phòng Lao
động Thương
binh và Xã hội của UBND cấp 01 ngày làm việc Kiểm duyệt Văn bản, tài liệu có liên quan
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nếu có)
+ Nếu đồng ý: Kiểm duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả đơn vị trình hồ sơ
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện huyện
- Văn phòng
HĐND
UBND cấp
huyện
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
Bước 5 - Lãnh đạo UBND cấp huyện
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
- Chuyển phát hành văn bản
- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của huyện - Lãnh đạo
UBND cấp
huyện
- Chuyên viên
được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ
phận Văn thư và công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của huyện 01 ngày làm việc - Ký duyệt văn bản đề nghị và tài liệu hồ sơ có liên quan gửi cơ sở tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
Bước 6 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của huyện kèm theo văn bản xin lỗi cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả - Lãnh đạo
UBND cấp
huyện
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ và công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của huyện Giờ hành chính Mầu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
Bước 7 Chuyển hồ sơ đến Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của huyện 01 ngày làm việc Bộ hồ sơ chuyển Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai
Bước 8 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định - Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của huyện
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ Hồ sơ lưu theo quy định
* Quy trình giải quyết tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai: 07 ngày làm việc
Bước 1 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Công chức/
viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 0,5 ngày làm việc - Mầu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, nêu rõ lý do
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả
- Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thẩm định, xử lý hồ sơ Trung tâm Công tác xã hội tỉnh - Mẫu số 03 - Phiếu từ
chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư
số 01/2018/TT-VPCP) '
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
Bước 2 Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên
môn 0,5 ngày làm việc - Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Bước 3 Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định
- Thẩm định hồ sơ:
+ Lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có)
+ Đề xuất phương án giải quyết, trình
- Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm duyệt hồ sơ Chuyên viên
được phân công xử lý hồ sơ 04 ngày làm việc - Dự thảo Quyết định
tiếp nhận ĐT Bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại
Trung tâm
- Công văn phúc đáp (nếu có)
- Văn bản, tài liệu có liên quan
Bước 4 - Kiểm duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Kiểm duyệt
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
- Trình văn bản Lãnh đạo Trung tâm CTXH - Lãnh đạo
phòng chuyên
môn
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ 0,5 ngày làm việc Văn bản, tài liệu có liên quan
Bước 5 - Lãnh đạo Trung tâm xét duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt Lãnh đạo
Trung tâm
CTXH 0,5 ngày làm việc Quyết định tiếp nhận đối tượng của người đứng đầu cơ sở/văn bản trả lời
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình nêu rõ lý do đối với Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở.
Bước 6 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kèm theo văn bản xin lỗi cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả - Lãnh đạo
Trung tâm
CTXH
- Chuyên viên
được phân
công xử lý hồ sơ Giờ hành chính Mầu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông số
01/2018/TT- VPCP)
Bước 7 - Phát hành văn bản
- Chuyển trả kết quả cho UBND cấp huyện; UBND cấp xã (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc) Chuyên viên
được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ
phận Văn thư và Công chức/ viên chức Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả 01 ngày làm việc - Kết quả giải quyết
TTHC.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
Bước 8 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
- Chuyên viên
được phân
công xử lý hồ sơ Giờ hành chính - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ mầu
- Hồ sơ lưu theo quy định
Tổng số thời gian giải quyết; 24 ngày làm việc
 

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
1. Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội)
2. Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch
3. Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật
4. Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV
5. Giấy tờ liên quan khác (nếu có)
Thành phần hồ sơ nộp trực tuyến (nếu có)
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1
Số lượng hồ sơ: 01 bộ

File mẫu:

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (khoản 1 Điều 24), cụ thể:
- Đối tượng quy định tại các khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
- Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.