Toàn trình  Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Ký hiệu thủ tục: QT41
Lượt xem: 111
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bộ phận 1 cửa huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định: 


Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.


Thời gian đăng ký cắt giảm: Không


Thời gian xử lý sau khi cắt giảm: Không


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Lệ phí: 20.000 đồng


Phí


theo qđ


Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;


- Luật Nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;


- Luật Phí và lệ phí năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/7/2017;


- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;


- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đại, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;


- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;


- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;


- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trường Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016.


- Quyết định số 118/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai


 

B1 Nộp hồ sơ Cá nhân có nhu cầu Giờ hành chính Theo mục 5.2
B2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ sau đó chuyển phòng chuyên môn 
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Chi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
 
 
CB Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
 
 
 
 
 
 
 
01 giờ - Mẫu số 01- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 5 –Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
B3
- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phân công cán bộ xử lý hồ sơ Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 01 giờ
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trực tiếp xử lý hồ sơ.
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi nhận hồ sơ; nêu rõ lý do.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo. Người được phân công xử lý hồ sơ
- 03 giờ
- 02 ngày (trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết)
- Công văn phúc đáp
 
 
- Công văn phúc đáp
- Mẫu số 05 – phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Đề xuất phương án giải quyết và hoàn thiện hồ sơ.
- Trình hồ sơ Lãnh đạo ký duyệt Người được phân công xử lý hồ sơ
Hồ sơ: 
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xem xét
+Nếu đồng ý: Ký duyệt
+Nếu không đồng ký: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai - 01 giờ
- 1/2 ngày (trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết)
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
 
B4 Trường hợp hồ sơ quá hạn phải làm văn bản xin lỗi Lãnh đạo cơ quan hoặc công chức, chuyên viên được phân công tham mưu văn bản - Mẫu số 04 – Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
B5
Phát hành và chuyển kết quả cho bộ phận Một cửa Người được phân công xử lý hồ sơ - 01 giờ
- Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
B6 Tiếp nhận kết quả giải quyết và trả cho tổ chức, cá nhân Cán bộ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện - 01 giờ - Kết quả giải quyết: Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
 - Sổ theo dõi hồ sơ mẫu số 06 (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
 

Thành phần hồ sơ xuất trình
Thành phần hồ sơ phải nộp
Trường hợp
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ  ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực)
Trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm i khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP (cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm), hồ sơ gồm:
 
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
 
Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
Trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó.
Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
 

File mẫu:

Không