TTHC còn lại  Thủ tục Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi

Ký hiệu thủ tục: 2.002349.000.00.00.H38
Lượt xem: 111
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Tư pháp
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Nuôi con nuôi
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • Không quy định

    Trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi
Lệ phí


Không

Phí


Lệ phí: Không quy định

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 19/2011/NĐ-CP Số: 19/2011/NĐ-CP

  • Luật 52/2010/QH12 Số: 52/2010/QH12

  • Thông tư 10/2020/TT-BTP Số: 10/2020/TT-BTP

  • - Công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp để được xem xét, xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi;

  • - Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và xác nhận nếu người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Đơn xin nhận con nuôi; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; Bản chính: 0Bản sao: 1
- Phiếu lý lịch tư pháp; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này); Bản chính: 1Bản sao: 0
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật nước láng giềng. Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

Người xin nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.