Bước 1 Nộp hồ sơ Hộ gia đình,
cá nhân Giờ hành chính
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ Không quy định thời gian
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
* Quy trình giải quyết tại cấp huyện
Bước 2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
(trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện - Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02 giờ làm việc
Bước 3 Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện - Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02 giờ làm việc
Bước 4 - Thẩm định hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ sơ Lãnh đạo Phòng/Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đại cấp huyện Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ - Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 1,5 ngày làm việc
Bước 5 - Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đại cấp huyện
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cho chuyên viên xử lý - Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đại cấp huyện
- Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ - Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 0,5 ngày làm việc
Bước 6 Đối với trường hợp phải kéo dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả - Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đại cấp huyện
- Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính
Bước 7 - Phát hành văn bản tài liệu có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có) Chuyên viên/viên chức được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện - Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 0,5 ngày làm việc
Bước 8 Tiếp nhận kết quả giải quyết và trả cho hộ gia đình, cá nhân Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có) Giờ hành chính
Bước 8 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định - Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
1. Phiếu yêu cầu đăng ký
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi chung là Giấy chứng nhận)
4. Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao không có chứng thực);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao không có chứng thực);
5. Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
6. Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp không đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
Thành phần hồ sơ nộp trực tuyến (nếu có)
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
File mẫu:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi chung là Giấy chứng nhận) Tải về In ấn