TTHC còn lại  Xét tuyển công chức

Ký hiệu thủ tục: NV_0038
Lượt xem: 10
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND Tỉnh / sở Nội vụ

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Nội vụ
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định: 


- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.


- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan


- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.


- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn vòng 2.


- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả.


- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.


- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.


-Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.


- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.


- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.


- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí

Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính 


- Phí dự tuyển công chức:


+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; 


+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;


+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.


- Phúc khảo:


+ 150.000 đồng/bài thi


 

Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý

- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008


- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức


- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP


- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập


- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP


- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức


- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức


- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập


- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính


- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức


- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.


 

TT Trình tự Trách nhiệm
Bước 1 Thông báo tuyển dụng Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
* Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ 
Bước 2 Nộp hồ sơ Cá nhân
Bước 3 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Trường hợp Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Công chức viên chức
 
 
Cán bộ, công chức Bộ phận “một cửa” Sở Nội vụ
Bước 4
Phòng Công chức viên chức
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công chuyên viên  xử lý hồ sơ Lãnh đạo Phòng Công chức viên chức
Bước 5
- Chuyên viên tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết.
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+  Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. 
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tham mưu xử lý hồ sơ.
- Tổng hợp danh sách người đủ điều kiện dự tuyển trình lãnh đạo phòng Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
Bước 6 - Lãnh đạo phòng kiểm duyệt hồ sơ
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cho chuyên viên xử lý
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
- Trình Hội đồng tuyển dụng xét duyệt Lãnh đạo Phòng Công chức Viên chức
Bước 7 - Họp xét duyệt hồ sơ (vòng 1)
- Phát hành văn bản Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi; không đủ điều kiện dự thi
- Chuẩn bị các điều kiện tổ chức xét tuyển Hội đồng tuyển dụng (hoặc Bộ phận tham mưu tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng)
 
Bước 8 Thông báo triệu tập thí sinh vòng 2 (5 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển) Hội đồng tuyển dụng 
Bước 9 Tổ chức xét tuyển Vòng 2 (15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2) Hội đồng tuyển dụng 
Bước 10 Niêm yết công khai kết quả thi tuyển vòng 2 (10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2) Hội đồng tuyển dụng 
Bước 11 Nhận đơn phúc khảo vòng 2 Hội đồng tuyển dụng 
Bước 12 Chấm phúc khảo và Công bố kết quả chấm phúc khảo (15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo) Hội đồng tuyển dụng 
Bước 13 Họp Hội đồng tuyển dụng, tổng hợp kết quả trúng tuyển trình UBND tỉnh phê duyệt Hội đồng tuyển dụng 
Bước 14 Phát hành văn bản và chuyển cho Bộ phận “Một cửa”
 
 
Chuyên viên được phân công
 
 
Bước 15 - Phối hợp với Phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ đến Bộ phận “Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh - Văn thư Sở Nội vụ 
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của Sở Nội vụ
* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh 
Bước 1 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Trường hợp Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (thời gian được quy định giải quyết tại cơ quan)
- Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ Cán bộ, Chuyên viên Bộ phận “Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh
 
Bước 2 Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
Bước 3 Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ, thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
+ Thực hiện thẩm định hồ sơ
+ Dự thảo Quyết định 
+ Trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh Chuyên viên phòng Nội chính văn phòng UBND tỉnh
 
Bước 4 Kiểm duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 
 
 
- Chuyên viên Phòng Nội chính Văn phòng UBND tỉnh
Bước 5 - Xem xét ký duyệt văn bản
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình Thường trực UBND tỉnh
 
 
 
 
Bước 6 - Phát hành văn bản 
- Tiếp nhận kết quả giải quyết
- Chuyển trả kết quả cho Sở Nội vụ (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)
Chuyên viên Phòng Nội chính  phối hợp với Bộ phận Văn thư và Cán bộ, chuyên viên Bộ phận “Một cửa” của UBND tỉnh
Bước 7 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định - Cán bộ, chuyên viên Bộ phận “Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh
 - Các cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan đơn vị
* Quy trình giải quyết của Sở Nội vụ
Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng chuyên môn xử lý Lãnh đạo Sở Nội vụ
 Bước 2
Phòng Công chức viên chức:
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân chuyên viên xử lý Lãnh đạo Phòng Công chức Viên chức
- Chuyên viên tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết.
- Trình lãnh đạo Phòng Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
- Lãnh đạo phòng kiểm duyệt hồ sơ
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cho chuyên viên xử lý
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
- Trình lãnh đạo Sở Ký duyệt Lãnh đạo Phòng Công chức Viên chức
 
Bước 3 - Lãnh đạo Sở Ký duyệt hồ sơ
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cho phòng Chuyên môn xử lý
+ Đồng ý: Ký duyệt
Lãnh đạo Sở Nội vụ
Bước 4 - Phát hành văn bản
- Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản đến người dự tuyển - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
- Cán bộ, công chức Bộ phận “một cửa” Sở Nội vụ
Bước 5 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định - Cán bộ, công chức Bộ phận “một cửa” Sở Nội vụ
 - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
* Quy trình giải quyết tại quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức 
Bước 1 Người trúng tuyển đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hoàn thiện hồ sơ dự tuyển Người trúng tuyển
Bước 2 - Tiếp nhận hồ sơ; 
- Hoàn thiện các quy trình tuyển dụng;  Ký duyệt Quyết định tuyển dụng
- Phát hành văn bản Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
Bước 3 Lưu hồ sơ theo quy định Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụngcơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
 

Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC Bản chính Bản sao
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ )
Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1
Số lượng hồ sơ:  Không quy định 
 

File mẫu:

Không