Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” hoặc qua đường bưu điện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Lao động thương binh & xã hội |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | |
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi của đối tượng có đơn đề nghị gửi người đứng đầu cơ sở và gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
|
- Công chức chuyên môn tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
|
Giờ hành chính (01 ngày làm việc) |
Tại mục 5. - Mẫu số 13: Đề nghị dừng trợ giúp xã hội |
B2 |
Kể từ khi nhận được đơn, người đứng đầu cơ sở quyết định dừng trợ giúp xã hội. Cơ sở lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội. |
Cơ sở trợ giúp xã hội |
Giờ hành chính (06 ngày làm việc) |
Quyết định của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội |
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đối tượng.
File mẫu:
- Người giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị.
- Đối tượng được nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật con nuôi.
- Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
- Đối tượng đề nghị dừng hoạt động trợ giúp xã hội.