Toàn trình  Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

Ký hiệu thủ tục: 1.012222.000.00.00.H38
Lượt xem: 130
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của UBND huyện hoặc qua hệ thống bưu chính công ích, hoặc trực tuyến

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Dân tộc
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.


- Thời gian đăng ký cắt giảm: không


 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.



- Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.



- Quyết định 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Ủy ban Dân tộc.


TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

B1

Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín

UBND cấp xã; Thôn/bản

05 ngày làm việc

Mẫu số 01, 02 của Phụ lục I, QĐ 988/QĐ-BDT

1)

Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01) gửi Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn.

Trưởng thôn

03 ngày làm việc

Mẫu số 01 của Phụ lục I, QĐ 988

2)

Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn (theo Mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trưởng ban CTMT thôn

02 ngày làm việc

Mẫu số 02 của Phụ lục I, QĐ 988

B2

Kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín

UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Cơ quan công tác Dân tộc cấp tỉnh

15 ngày làm việc

Mẫu số 03, 04 của Phụ lục I, QĐ 988

1)

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn/bản, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03 của Phụ lục I) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

UBND cấp xã

05 ngày làm việc

Bộ hồ sơ

2)

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị; tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 của Phụ lục I) gửi xin ý kiến của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.

UBND cấp huyện

05 ngày làm việc

Bộ hồ sơ

2.1)

Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hồ sơ hẹn ngày.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Dân tộc).

Bộ phận một cửa UBND huyện

02 giờ làm việc

- Mẫu 01 – Giấy biên nhận hồ sơ.

Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Mẫu 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu 06 - Sổ theo dõi hồ sơ.

- Bộ hồ sơ

2.2)

Phòng Dân tộc:

- Tiếp nhận hồ sơ

- Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng Dân tộc

02 giờ làm việc

- Hồ sơ đề nghi.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

2.3)

Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:

- Chuyên viên tiến hành kiểm tra hồ sơ:

+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho UBND cấp xã nộp hồ sơ tiếp tục hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ lý do).

+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, Thông báo cho UBND xã nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định.

- Đề xuất phương án giải quyết trình lãnh đạo Phòng Dân tộc

 

 

 

 

Chuyên viên phòng Dân tộc

 

 

 

 

01 ngày làm việc

- Dự thảo văn bản đề nghị; danh sách theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã; Bộ hồ sơ đề nghị của các xã.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

2.4)

- Lãnh đạo phòng xem xét:

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ.

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình.

- Trình hồ sơ Lãnh đạo VP UBND huyện.

+ Nếu đồng ý: ký duyệt hồ sơ

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình.

- Trình hồ sơ tới lãnh đạo UBND huyện

- Lãnh đạo Phòng Dân tộc.

- Lãnh đạo VP UBND huyện

- Chuyên viên Phòng Dân tộc được phân công xử lý hồ sơ

01 ngày làm việc

Kiểm duyệt văn bản đề nghị và tài liệu hồ sơ có liên quan

2.5)

  • Lãnh đạo UBND huyện xem xét

+ Nếu đồng ý: ký duyệt

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

- Chuyển phát hành văn bản

- Chuyển văn bản đề nghị tới gửi cơ quan công tác Dân tộc cấp tỉnh.

- Lãnh đạo

UBND huyện;

- Chuyên viên Phòng Dân tộc

01 ngày làm việc

- Ký duyệt văn bản đề nghị và tài liệu hồ sơ có liên quan gửi cơ quan công tác Dân tộc cấp tỉnh.

  • Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
  • Sổ theo dõi hồ sơ

2.6)

Tiếp nhận kết quả; sắp xếp hồ sơ chuyển bộ phận tiếp nhận và Trả kết qủa “Một cửa” của Ban Dân tộc tỉnh

Công chức tại bộ phận một cửa huyện

0,5 ngày làm việc

Bộ hồ sơ

3)

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

Cơ quan công tác Dân tộc cấp tỉnh

05 ngày làm việc

Văn bản phản hồi

B3

Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín

UBND cấp huyện

05 ngày làm việc

Mẫu số 08 của Phụ lục I, QĐ 988

1)

Tiếp nhận phản hổi của cơ quan công tác Dân tộc cấp tỉnh. Chuyển kết quả tới phòng Dân tộc huyện:

Bộ phận một cửa UBND huyện

0,5 ngày làm việc

Văn bản phản hồi của cơ quan công tác Dân tộc cấp tỉnh

2)

- Nếu không nhất trí: Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu nhất trí: Trình Chủ tịch UBND huyện ra Quyết định công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

- Chủ tịch UBND huyện.

- Lãnh đạo Phòng Dân tộc.

- Lãnh đạo VP UBND huyện

- Chuyên viên Phòng Dân tộc được phân công xử lý hồ sơ

4,5 ngày làm việc

Quyết định công nhận, danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

3)

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

- Công chức tại bộ phận một cửa huyện.

- Chuyên viên phòng Dân tộc.

Giờ hành chính

 

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

 

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

1)

Tờ trình của UBND cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (kèm theo biên bản, danh sách, văn bản đề nghị của thôn/bản). Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).

01

2)

Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg).

01

3)

Văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

01

4)

Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

01

 

File mẫu:

Không