Thông tin | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Ở nước ngoài: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; - Ở trong nước: Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Quốc tịch | ||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Phí |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nộp hồ sơ tại tại Sở Tư pháp (nếu đang cư trú ở trong nước) hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (nếu đang cư trú ở nước ngoài) vào thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ, giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và có văn bản gửi cơ quan Công an cấp tỉnh (nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp) hoặc Bộ Công an (nếu nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện) xác minh về nhân thân của người có yêu cầu. Thời hạn xác minh và trả lời kết quả xác minh là 45 ngày; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu. Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
- Kết quả giải quyết các việc về quốc tịch được trả trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính cho người yêu cầu.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng |
10.MuTkhaicpGXNGVN1.docx 11.MuTkhaicpGXNGVN2.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Thẻ Căn cước, Căn cước điện tử, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
|
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ để chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
|
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở miền Bắc cấp; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam. |
|
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu. |
|
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Tờ khai phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật. |
|
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Không