Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Giao thông vận tải); Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7); Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (nếu có) |
Lĩnh vực | Quản Lý Người Lái |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Dịch vụ bưu chính |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
a) Nộp hồ sơ TTHC
Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp Giấy phép lái xe quốc tế cho cá nhân; trường hợp không cấp thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu quy định | M1.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Đối tượng được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng. - Trường hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ
1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945. b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động. b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh. c) Bệnh binh. d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày. e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ. g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
MỨC GIÁ CƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng
STT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại | ||
1 | Đến 100g | 26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 |
2 | Trên 100g đến 250g | 26.000 | 30.000 | 31.000 | 34.000 | 38.000 |
3 | Trên 250g đến 500g | 26.500 | 30.500 | 32.500 | 38.000 | 51.000 |
4 | Mỗi 500g tiếp theo | 2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:
Đơn vị tính: đồng
STT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại | ||
1 | Đến 100g | 26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 |
2 | Trên 100g đến 250g | 27.000 | 31.000 | 32.000 | 35.000 | 39.000 |
3 | Trên 250g đến 500g | 28.500 | 32.500 | 34.500 | 40.000 | 53.000 |
4 | Mỗi 500g tiếp theo | 2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước: - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh. - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh. - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông. - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.