Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đường thủy nội địa |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cảng thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị công bố hoạt động lại cảng thủy nội địa đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Cảng thủy nội địa phải công bố lại trong các trường hợp sau:
+ Khi thay đổi chủ sở hữu;
+ Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực;
+ Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:
+ Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu và gửi cho chủ cảng trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu; | 19.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của cảng thủy nội địa); | Bản chính: 0Bản sao: 1 | |
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ cảng, bến (đối với trường hợp thay đổi chủ cảng thủy nội địa). | Bản chính: 0Bản sao: 1 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa; | Bản chính: 0Bản sao: 1 | |
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa; | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
+ Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng; | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
+ Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng); | Bản chính: 0Bản sao: 1 | |
+ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định. | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
File mẫu:
CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ
1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945. b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động. b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh. c) Bệnh binh. d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày. e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ. g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
MỨC GIÁ CƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng
STT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại | ||
1 | Đến 100g | 26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 |
2 | Trên 100g đến 250g | 26.000 | 30.000 | 31.000 | 34.000 | 38.000 |
3 | Trên 250g đến 500g | 26.500 | 30.500 | 32.500 | 38.000 | 51.000 |
4 | Mỗi 500g tiếp theo | 2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:
Đơn vị tính: đồng
STT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại | ||
1 | Đến 100g | 26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 |
2 | Trên 100g đến 250g | 27.000 | 31.000 | 32.000 | 35.000 | 39.000 |
3 | Trên 250g đến 500g | 28.500 | 32.500 | 34.500 | 40.000 | 53.000 |
4 | Mỗi 500g tiếp theo | 2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.4.Quy định về vùng tính giá cước: - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh. - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh. - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông. - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.