Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Thông tin truyền thông |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận. - Sử dụng dịch vụ bưu chính. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | -Tổng thời gian xử lý theo quy định: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, - Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/03/2018 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin - Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 29/05/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định quản lý, cung cấp, sử dụng, dịch vụ Internetcông cộng, trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
File mẫu:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; b) Chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên; c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm: - Tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh; - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, yêu cầu bổ sung thông tin quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND; - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, yêu cầu bổ sung thông tin quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND; - Thể thức biển hiệu của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tuân thủ quy định tại Luật Quảng cáo, các thông tin ghi trên biển hiệu phải rõ ràng và được cập nhật mới khi có thay đổi; d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50m2 tại các khu vực đô thị loại II, loại III; 40m2 tại các đô thị loại IV, V; tối thiểu 30m2 tại các khu vực khác, cụ thể như sau: - Thành phố Lào Cai: Tổng diện tích phòng máy tối thiểu 50m2. - Các thị trấn Sa Pa, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Phố Ràng, Phố Lu, Tằng Lỏong, Phong Hải, Khánh Yên và xã Si Ma Cai: Tổng diện tích phòng máy tối thiểu 40m2. - Các khu vực còn lại: Tổng diện tích phòng máy tối thiểu 30m2. đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy; e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an; g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.