Toàn trình  Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Ký hiệu thủ tục: 2.001885.000.00.00.H38
Lượt xem: 467
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thông tin truyền thông
Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận. - Sử dụng dịch vụ bưu chính.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

-Tổng thời gian xử lý theo quy định: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, 


- Thời gian đăng ký cắt giảm: Không


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu 01a/GCN và mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT).


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý

- Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ  quy định chi tiết về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin


- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/03/2018 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin 


- Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 29/05/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định quản lý, cung cấp, sử dụng, dịch vụ Internetcông cộng, trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai 


 

B1 - Nộp hồ sơ trực tuyến
- Trường hợp khai báo trực tuyến người yêu cầu phải chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng trên trang dichvucong.laocai.gov.vn Cá nhân, tổ chức Giờ hành chính Theo mục 5.1
B2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ 
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ 
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Văn hóa-Thông tin Bộ phận một cửa huyện 0,5 ngày làm viêc - Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) 
-Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) 
- Mẫu số 06: Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) 
- Bộ hồ sơ đề nghị
B3 Phòng Văn hóa và Thông tin:
   - Tiếp nhận hồ sơ
-Phân công xử lý Lãnh đạo Phòng Phòng Văn hóa và Thông 0,5 ngày làm viêc -Hồ sơ đề nghi.
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ.
B4 - Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. 
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức cá nhân hoàn thiện hồ sơ. 
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tham mưu xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết 
- Dự thảo văn bản trao đổi lấy ý kiến cơ quan có liên quan (nếu có) 
- Trình Lãnh đạo Phòng
- Chuyên viên Phòng Văn hóa-Thông tin được phân công xử lý hồ sơ
6,5 ngày - Dự thảo Văn bản 
- Công văn phúc đáp (nếu có) 
 
B5 - Lãnh đạo phòng xem xét 
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ 
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình 
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện 
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ 
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình 
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện - Lãnh đạo Phòng Văn hóaThông tin 
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện 
- Chuyên viên Phòng Văn hóaThông tin 0,5 ngày làm việc - Hồ sơ đề nghị 
- Dự thảo Văn bản, tài liệu liên quan (nếu có)
 
B6 - Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ 
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt. 
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả lại hồ sơ - Lãnh đạo UBND cấp huyện 1,5 ngày Ký duyệt giấy chứng nhận
B7 Trường hợp hồ sơ quá hạn phải làm văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân - Lãnh đạo UBND cấp huyện
- Chuyên viên Phòng Văn hóaThông tin Giờ hành chính Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP).
B8 Phát hành văn bản, chuyển cho Bộ phận Một cửa Chuyên viên Phòng Văn hóa-Thông tin được phân công xử lý hồ sơ 0,5 ngày - Giấy chứng nhận
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
 - Sổ theo dõi hồ sơ
B9 Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Tổ chức, cá nhân Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. Giờ hành chính - Giấy chứng nhận
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
 - Sổ theo dõi hồ sơ
B10 - Thống kê và theo dõi 
- Lưu hồ sơ theo quy định - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện 
- Chuyên viên Phòng Văn hóa-Thông tin Giờ hành chính - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Sổ theo dõi hồ sơ 
- Hồ sơ lưu theo quy định
 

 

01 bộ hồ sơ  cụ thể:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận 
- Bản sao có chứng chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân 
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp là tổ chức doanh nghiệp 
 

File mẫu:

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; b) Chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên; c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm: - Tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh; - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, yêu cầu bổ sung thông tin quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND; - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, yêu cầu bổ sung thông tin quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND; - Thể thức biển hiệu của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tuân thủ quy định tại Luật Quảng cáo, các thông tin ghi trên biển hiệu phải rõ ràng và được cập nhật mới khi có thay đổi; d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50m2 tại các khu vực đô thị loại II, loại III; 40m2 tại các đô thị loại IV, V; tối thiểu 30m2 tại các khu vực khác, cụ thể như sau: - Thành phố Lào Cai: Tổng diện tích phòng máy tối thiểu 50m2. - Các thị trấn Sa Pa, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Phố Ràng, Phố Lu, Tằng Lỏong, Phong Hải, Khánh Yên và xã Si Ma Cai: Tổng diện tích phòng máy tối thiểu 40m2. - Các khu vực còn lại: Tổng diện tích phòng máy tối thiểu 30m2. đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy; e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an; g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.