Một phần  Thủ tục: Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp

Ký hiệu thủ tục: 1.001739.000.00.00.H38
Lượt xem: 440
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lao động thương binh & xã hội
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



Thời gian xử lý. Không có thời gian Không có thời gian



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện



Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.



Lệ phí


Không


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý



- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;





- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - TBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.



B1 Trưởng thôn lập danh sách đối tượng (trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp) và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt. Đối tượng, Tổ chức. cá nhân hoặc hộ gia đình
B2 Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức phụ trách lĩnh BTXH, Lãnh đạo UBND xã, TT
B3 Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do Chuyên viên, Lãnh đạo phòng, chuyên viên, lãnh đạo huyện 
 
B4 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Công chức, Lãnh đạo UBND xã, TT
 

* Thành phần hồ sơ gồm: Danh sách trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

File mẫu:

Không