Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH huyện
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Lao động thương binh & xã hội |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Thời gian xử lý. Không có thời gian Không có thời gian
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
Theo QĐ
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - TBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
B1 Trưởng thôn lập danh sách đối tượng (trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp) và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt. Đối tượng, Tổ chức. cá nhân hoặc hộ gia đình
B2 Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức phụ trách lĩnh BTXH, Lãnh đạo UBND xã, TT
B3 Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do Chuyên viên, Lãnh đạo phòng, chuyên viên, lãnh đạo huyện
B4 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Công chức, Lãnh đạo UBND xã, TT
* Thành phần hồ sơ gồm: Danh sách trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
File mẫu: