Thông tin | Nội dung | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||||||
Lĩnh vực | Lao động thương binh & xã hội | ||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | ||||||||||||
Kết quả thực hiện |
|
||||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||||
Phí |
|
||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố / không công bố Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. |
Mau so 13.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức cung cấp dịch vụ). |
|
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP). |
Mau so 03.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên. |
|
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. |
Mau so 04.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. |
Mau so 14.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
a) Yêu cầu về pháp lý: Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; không trong thời hạn cấm hành nghề hoặc công việc. b) Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị: - Có cơ sở vật chất để thực hiện việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP; - Có trang thiết bị để thực hiện các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. c) Yêu cầu về nhân sự: - Có ít nhất 01 người chịu trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo phù hợp; - Nhân sự phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ
1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.
b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.
c) Bệnh binh.
d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.
g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nấc khối lượng |
Nội tỉnh |
|
Liên tỉnh |
|
||
Nôi quận/thị xã/huyện/thành phố |
Liên quận/thị xã/huyện/thành phố |
Nội vùng |
Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại |
Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại |
|||
1 |
Đến 100g |
26.000 |
30.000 |
30.500 |
31.000 |
31.500 |
|
2 |
Trên 100g đến 250g |
26.000 |
30.000 |
31.000 |
34.000 |
38.000 |
|
3 |
Trên 250g đến 500g |
26.500 |
30.500 |
32.500 |
38.000 |
51.000 |
|
4 |
Mỗi 500g tiếp theo |
2.200 |
2.900 |
3.600 |
6.300 |
9.700 |
|
2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nấc khối lượng |
Nội tỉnh |
|
Liên tỉnh |
||
Nôi quận/thị xã/huyện/thành phố |
Liên quận/thị xã/huyện/thành phố |
Nội vùng |
Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại |
Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại |
||
1 |
Đến 100g |
26.000 |
30.000 |
30.500 |
31.000 |
31.500 |
2 |
Trên 100g đến 250g |
27.000 |
31.000 |
32.000 |
35.000 |
39.000 |
3 |
Trên 250g đến 500g |
28.500 |
32.500 |
34.500 |
40.000 |
53.000 |
4 |
Mỗi 500g tiếp theo |
2.200 |
2.900 |
3.600 |
6.300 |
9.700 |
3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.
4.Quy định về vùng tính giá cước:
-Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
-Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
-Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình.
-Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.
-Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.