Toàn trình  Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Ký hiệu thủ tục: 2.000286.000.00.00.H38
Lượt xem: 462
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lao động thương binh & xã hội
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.  

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định: 27 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ


Thời gian đăng ký cắt giảm: 10 ngày làm việc (Quyết định số 3009/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)


Thời gian xử lý sau khi cắt giảm: 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý, hoặc
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc
- Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.


Lệ phí


Không


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - TBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.


Bước 1 Nộp hồ sơ
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp xã: 10 ngày làm việc
Bước 2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, nêu rõ lý do
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi Giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả
- Chuyển hồ sơ cho công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội của UBND cấp xã
Bước 3 Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho đối tượng, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: Thông báo cho đối tượng hoàn thiện hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
+ Thực hiện thẩm định hồ sơ
+ Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)
+ Dự thảo văn bản
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp xã
Bước 4 - Xét duyệt hồ sơ
- Niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trừ những thông tin về HIV của đối tượng.
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Nêu rõ lý do và chuyển trả hồ sơ
Bước 5 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kèm theo văn bản xin lỗi cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
Bước 6 - Phát hành văn bản
- Sắp xếp và chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện
Bước 7 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
 
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp huyện: 07 ngày làm việc
Bước 1 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả
- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) của cấp huyện
Bước 2 Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ
Bước 3 Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định
- Thẩm định hồ sơ
- Lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định (nếu có)
- Đề xuất phương án giải quyết
- Trình hồ sơ Lãnh đạo phòng
Bước 4 - Lãnh đạo phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Kiểm duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nếu có)
+ Nếu đồng ý: Kiểm duyệt hồ sơ
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả đơn vị trình hồ sơ
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện
Bước 5 - Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt.
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả lại hồ sơ
Bước 6 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kèm theo văn bản xin lỗi cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả
Bước 7 - Phát hành văn bản
- Chuyển trả kết quả cho UBND cấp xã trả cho đối tượng có yêu cầu (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc phần mềm quản lý hồ sơ công việc), đồng thời chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý
- Cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do
Bước 8 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định

 

* Thành phần hồ sơ gồm: 1. Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội)

2. Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch
3. Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật
4. Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV
5. Giấy tờ liên quan khác (nếu có)
 

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

File mẫu:

  • Đơn đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) Tải về In ấn
  • Sơ yếu lý lịch của đối tượng (mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) Tải về In ấn
  • Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) Tải về In ấn

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số
20/2021/NĐ-CP (khoản 1 Điều 24), cụ thể:
a) Đối tượng quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 5 của Nghị định này thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
b) Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;
c) Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.